A+ A A- Font Size English Chinese Estimated Schedule Sitemap
Specific Service
Home > Specific Service > Non-employment services of migrant workers
Non-employment services of migrant workers
標題:
主管機關

標題

勞動部勞工保險局 (BUREAU OF LABOR INSURANCE,MINISTRY OF LABOR)

勞工保險生育給付 Trợ cấp thai sản bảo hiểm xã hội

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



請領資格 Đối tượng được hưởng

一、女性被保險人參加保險滿280日後分娩者。
Phụ nữ đã tham gia bảo hiểm đủ 280 ngày sinh nở.


二、女性被保險人參加保險滿181日後早產者。
Phụ nữ đã tham gia bảo hiểm đủ 181 ngày sinh non.

三、女性被保險人在保險有效期間懷孕,且符合1或2規定之參加保險日數,於保險效力停止後一年內因同一懷孕事故而分娩或早產者。
Phụ nữ mang thai trong thời gian bảo hiểm còn hiệu lực đồng thời phù hợp với số ngày tham gia gia bảo hiểm theo quy định tại điều 1 hoặc điều 2, trong vòng 1 năm sau khi ngừng bảo hiểm mang thai sinh nở hoặc sinh non.

※ 全民健康保險施行後,男性被保險人之配偶分娩、早產、流產及女性被保險人流產者,均不得請領生育給付,僅女性被保險人分娩或早產可以請領生育給付。
Sau khi thực hiện bảo hiểm y tế, vợ của nam giới tham gia bảo hiểm sinh nở, sinh non, sẩy thai và phụ nữ có tham gia bảo hiểm bị sẩy thai, đều không được xin cấp trợ cấp thai sản, chỉ phụ nữ có tham gia bảo hiểm sinh nở hoặc sinh non mới có thể xin trợ cấp thai sản.

※ 所謂【早產】係指胎兒產出時妊娠週數20週以上(含140天)但未滿37週(不含259天)。如妊娠週數不明確時,可採胎兒產出時體重超過500公克但未滿2,500公克為判斷標準---依照勞動部105年3月11日勞動保2字第1050140098號函釋規定。
【Sinh non】có nghĩa là thai nhi sinh ra từ 20 tuần tuổi trở lên (tính cả ngày thứ 140) nhưng chưa đủ 37 tuần tuổi (không bao gồm ngày thứ 259). Khi không xác định số tuần của thai kỳ, có thể dựa vào cân nặng lúc sinh ra của thai nhi nếu lớn hơn 500 gram nhưng nhỏ hơn 2.500 gram để làm cơ sở xác định---Căn cứ theo quy định trong công văn số 2/1050140098 ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Bộ Lao Động.


給付標準Tiêu chuẩn trợ cấp

一、按被保險人分娩或早產當月 (退保後生產者為退保當月)起,前6個月之平均月投保薪資一次給與生育給付60日。
Tính theo tháng người tham gia bảo hiểm bắt đầu sinh nở hoặc sinh non (sinh nở sau khi chấm dứt bảo hiểm thì tính theo tháng chấm dứt bảo hiểm), sẽ được hưởng trợ cấp 1 lần bằng 60 ngày mức trung bình lương đóng bảo hiểm của 6 tháng trước.

二、雙生以上者,按比例增給。
Người sinh từ 2 trở lên, trợ cấp sẽ tăng theo tỷ lệ tương ứng.


請領手續Thủ tục nhận trợ cấp

一、書面申請生育給付應備下列書件:(毋須檢附戶籍謄本)
Những giấy tờ cần chuẩn bị khi nộp đơn xin hưởng chế độ thai sản: (Không cần kèm theo bản sao hộ khẩu).

(一)勞工保險生育給付申請書及給付收據(被保險人可以自行申請,自行申請者,申請書下方投保單位 證明欄免填)。
Đơn xin trợ cấp thai sản của người tham gia bảo hiểm và biên lai thanh toán (người tham gia bảo hiểm có thể tự nộp đơn, đối với người tự nộp đơn không cần điền phần chứng nhận của đơn vị bảo hiểm ở phần dưới tờ đơn.)

(二)嬰兒出生證明書(已辦理出生登記者免附)。
Giấy chứng sinh ( Đã đăng ký khai sinh thì không cần nộp)

(三)死產者,應檢附醫院、診所或領有執業執照之醫師、助產人員所出具之死產證明書(需載明產婦姓名、 身分證字號、出生日期、懷孕週數或最終月經日期、死 產日期及原因)。
Thai chết lưu, phải đính kèm giấy xác nhận thai chết lưu của phòng khám , hoặc bác sĩ được cấp phép, hộ sinh cấp (phải ghi rõ họ tên, số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm sinh, số tuần thai và lần kinh nguyệt cuối cùng của sản phụ, thời gian và nguyên nhân thai chết lưu.)

(四)在保險有效期間懷孕,於保險效力停止後一年內因同一懷孕事故而在國外分娩或早產者,應另檢附因該次懷孕事故曾在我國醫院或診所就診之診斷證明書;如提供我國診斷證明書有困難者,得檢附在國外醫院或診所就診之相關證明文件(前述證明文件均須載有就診日期及懷孕週數或最終月經日期)。
Mang thai trong thời gian bảo hiểm có hiệu lực, mang thai trong vòng 1 năm sau khi chấm dứt bảo hiểm sinh nở hoặc sinh non ở nước ngoài, phải nộp thêm giấy chẩn đoán khám thai của bệnh viện hoặc phòng khám ở Đài Loan. Nếu gặp khó khăn trong vấn đề xin cấp giấy chẩn đoán khám thai, có thể đính kèm những giấy tờ có thể chứng minh khám thai ở phòng khám hoặc bệnh viện của nước ngoài (Những giấy tờ chứng minh ở mục trên đều phải có thời gian khám thai và số tuần tuổi mang thai hoặc ngày hành kinh cuối cùng của chu kỳ kinh nguyệt)

(五)檢附之出生證明書或相關證明文件為我國政府機關以外製作者,除應檢附被保險人護照影本外,並應經下列單位驗證(證明文件如為外文者,須連同中文譯本一併驗證或洽國內公證人認證。但為英文者,除保險人認有需要外,得予免附中文譯本):
Giấy khai sinh và các giấy tờ đính kèm khác nếu không phải do Đài Loan cấp ngoài việc phải nộp kèm bản sao hộ chiếu của người tham gia bảo hiểm đồng thời phải thông qua các đơn vị dưới đây xác thực (các loại giấy chứng nhận bằng tiếng nước ngoài cần kèm theo bản tiếng Trung để chứng thực hoặc phải thông qua nhân viên công chứng Đài Loan chứng thực. Nếu bằng tiếng Anh trừ khi đơn vị bảo hiểm nhận định cần thiết thì có thể không cần kèm theo bản tiếng Trung) 

1. 國外製作之出生證明書,應經我國駐外使領館、代表處或辦事處驗證;其在國內由外國駐臺使領館或授權機構製作者,應經外交部複驗。(外交部有權視須複驗之文件性質及其辦理方式決定受理與否,如有疑義請逕向該部領事事務局洽詢,電話:02-23432888)
Giấy khai sinh được cấp ở nước ngoài, phải thông qua đại sứ quán, lãnh sự quán hoặc cơ quan đại diện của Đài Loan tại nước ngoài chứng thực, nếu được đại sứ quán, lãnh sự quán hoặc cơ quan được ủy quyền có trụ sở tại Đài Loan cấp phải được Bộ Ngoại Giao chứng thực. (Bộ Ngoại giao có quyền quyết định tiếp nhận hay không, tùy theo tính chất và cách làm của hồ sơ cần được chứng thực. Nếu có thắc mắc gì vui lòng liên lạc với cục lãnh sự của bộ qua số điện thoại 02-23432888 )

2.於大陸地區製作者,應經大陸公證處公證及我國海峽交流基金會驗證。
Nếu được cấp bởi Trung Quốc Đại Lục  phải công chứng tại  Văn phòng Công chứng Đại lục và Tổ chức quỹ trao đổi eo biển của Đài loan chứng thực.

3.於香港或澳門製作者,應經我國駐香港或澳門之台北經濟文化辦事處驗證。
Nếu được cấp ở Hồng kông hoặc Ma Cao, phải thông qua văn phòng kinh tế văn hóa Đài Bắc trụ sở đặt tại Hồng Kông hoặc Ma Cao chứng thực .

二、戶政事務所辦理子女之出生登記同時申請生育給付:
Đăng ký giấy khai sinh đồng thời xin trợ cấp thai sản tại phòng đăng ký hộ tịch:

(一)被保險人僅須備妥本人之國內金融機構或郵局存簿帳戶資料,透過戶政事務所通報申請。
Người được bảo hiểm chỉ cần chuẩn bị thông tin sổ tài khoản ngân hàng hoặc sổ tài khoản bưu điện do Đài Loan cấp, thông báo phòng hộ tịch để xin trợ cấp.

(二)被保險人如因故無法親自辦理,應於填妥委託書後交由受託人代為申請(委託書可至內政部戶政司官網或本局全球資訊網下載使用)。
Nếu người được bảo hiểm không thể tự nộp đơn, sau khi điền xong giấy ủy quyền đưa cho người được ủy quyền làm giúp (Giấy ủy quyền có thể được tải về từ trang web chính thức của Cục Nội vụ của Bộ Nội vụ hoặc trang web thông tin toàn cầu của Cục).

三 、 被保險人持內政部核發之自然人憑證線上申請生育給付:
Người được bảo hiểm xin trợ cấp thai sản trực tuyến bằng thẻ thể nhân do Bộ nội vụ cấp: 

登入本局網站之「個人網路申報及查詢作業」,選擇「申辦作業」/「勞保生育給付申辦」,即可開始進入申辦程序。
Đăng nhập vào trang Web của cục「Khai báo cá nhân và kiểm tra trực tuyến」, chọn「Khai báo」/「Khai báo xin trợ cấp thai sản BHLĐ」,để tiến hành các bước khai báo. 

※已經完成新生兒出生登記者,或在國內生產,於線上申辦時同意到「個人化資料自主應用(MyData)平台」下載「出生通報資料」(包含活產及死產)傳送本局者,即無須另寄送出生證明書或死產證明書正本到本局。(下載MyData出生通報資料流程)
Đã hoàn thành đăng ký khai sinh cho trẻ, hoặc sinh nở trong nước, khi đăng ký trực tuyến đồng ý vào 「Kêng ứng dụng tự chủ cá nhân hóa tài liệu(MyData)」tải về 「Tài liệu thông báo khai sinh」(bao gồm sinh thường và thai chết lưu)gửi lên Cục, không cần gửi thêm giấy khai sinh hoặc biên bản chứng nhận thai chết lưu lên Cục. ( Lưu trình tải dữ liệu thông báo khai sinh MyData)

四、投保單位為所屬被保險人線上申請生育給付:
Đơn vị đóng bảo hiểm nộp hồ sơ trực tuyến để xin trợ cấp thai sản cho người được bảo hiểm: 

須備妥被保險人同意由投保單位為其申辦勞保生育給付之「同意書」(空白書表下載),經投保單位授權指派之經辦人登入「投保單位網路申報及查詢作業」,選擇「給付申辦作業」/「勞保生育給付申辦」,即可開始進入申辦程序。
Cần phải chuẩn bị「Thư đồng ý」ủy quyền cho đơn vị đóng bảo hiểm thay người được bảo hiểm xin trợ cấp thai sản (có thể tải mẫu đơn tại đây), người được đơn vị bảo hiểm ủy thác đăng nhập vào「Đơn vị bảo hiểm khai báo và thao tác kiểm tra trực tuyến」, chọn 「Khai báo hưởng trợ cấp」/「Khai báo nhận trợ cấp thai sản của BHLĐ」là có thể bắt đầu thực hiện các bước.

※上述申請方式只要選擇一項辦理即可,已透過戶政事務所通報申請或透過網路完成線上申辦生育給付者,即無需再另寄送申請書件到本局,如重複送件因須併案審查,反而會增加核付的時間。
Chỉ cần chọn 1 trong những cách nộp đơn nêu trên, nếu đã khai báo xin nhận trợ cấp thai sản thông qua phòng hộ tịch hoặc khai báo trực tuyến thì không cần phải gửi đơn đến bộ nữa, nếu gửi đơn nhiều lần thì cần phải gộp đơn để xét duyệt, như vậy sẽ ảnh hưởng đến thời gian thanh toán.


給付之核發Xét duyệt chi trả

申請手續完備經審查應予發給者,本局於收到申請書之日起10個工作日內核付,並於核付後約3至5個工作日匯入申請人所指定國內金融機構之本人名義帳戶。
Sau khi thủ tục đã hoàn thành qua xét duyệt và đủ điều kiện để nhận, trong vòng 10 ngày làm việc tính từ ngày Bộ nhận được đơn sẽ xét duyệt, đồng thời sau xét duyệt khoảng 3 đến 5 ngày làm việc tiền trợ cấp sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng hàng trong nước mang tên người thừa hưởng do người làm đơn chỉ định trong đơn khai báo.


●申請書表 Mẫu đơn đăng ký

生育給付申請書

Labor Insurance Maternity Benefit Application Form and Payment Receipt


●申請書表翻譯參考Bản dịch tham khảo mẫu đơn đề nghị

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam

(本翻譯資料僅供參考,非主管機關公告申請書表,不得以本翻譯資料提出申請)
Tài liệu dịch thuật này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải mẫu đơn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền, vui lòng không sử dụng tài liệu dịch thuật này cho mục đích nộp đơn đề nghị.


●常見問答Hỏi đáp thường gặp

勞保給付-生育給付常見問答
Trợ cấp Bảo hiểm Lao động - Những câu hỏi thường gặp về trợ cấp thai sản


(本資料由主管機關提供,如有異動請以主管機關最新公告為主)
(Tài liệu này do cơ quan có thẩm quyền cung cấp, nếu có thay đổi vui lòng tham khảo thông báo mới nhất của cơ quan có thẩm quyền.)

 

勞動部勞工保險局 (BUREAU OF LABOR INSURANCE,MINISTRY OF LABOR)

勞工保險傷病給付 Trợ cấp thương tật bảo hiểm xã hội

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



請領資格 Đối tượng được hưởng

1.被保險人遭遇普通傷害或普通疾病住院診療,不能工作,以致未能取得原有薪資,正在治療中者,自不能工作之第4日起,得請領普通傷病補助費,門診或在家療養期間均不在給付範圍。
Người được bảo hiểm bị bệnh thường gặp hoặc bị thương tật thông thường cần phải nằm viện điều trị, không thể đi làm, và không nhận được mức lương như ban đầu, người đang điều trị, và kể từ ngày thứ tư không thể đi làm có thể xin trợ cấp thương tật phổ thông; Chi phí khám chữa bệnh hoặc nghỉ dưỡng không nằm trong phạm vi trợ cấp.  

2.被保險人因執行職務而致傷害或職業病不能工作,以致未能取得原有薪資,正在治療中者,自不能工作之第4日起,得請領職業傷病補償費。
Người được bảo hiểm trong lúc thực hiện nghĩa vụ bị thương hoặc bị bệnh nghề nghiệp không có khả năng đi làm, và không được nhận đủ mức lương như ban đầu, người đang điều trị, kể từ ngày thứ tư không thể đi làm có thể xin trợ cấp thương tật.


給付標準Tiêu chuẩn trợ cấp

1.普通傷害補助費及普通疾病補助費,均按被保險人遭受傷害或罹患疾病住院診療之當月起前6個月平均月投保薪資之半數,自住院不能工作之第4日起發給,每半個月給付1次,以6個月為限。但傷病事故前參加保險之年資已滿1年者,增加給付6個月,前後合計共為1年。
Trợ cấp thương tật thông thường và trợ cấp ốm đau thông thường đều được tính bằng một nửa mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm của 6 tháng trước khi người được bảo hiểm bị thương tật hoặc nằm viện vì bệnh tật, được cấp kể từ ngày nằm viện thứ tư, cứ nửa tháng được cấp 1 lần, được cấp nhiều nhất là 6 tháng. Tuy nhiên, nếu thời gian tham gia bảo hiểm trước khi bị tai nạn thương tật, bệnh tật từ 1 năm trở lên thì sẽ được trợ cấp thêm 6 tháng, tổng cộng là 1 năm.

2.職業傷害補償費及職業病補償費,均按被保險人遭受傷害或罹患職業病之當月起前6個月平均月投保薪資70%,自不能工作之第4日起發給,每半個月給付1次;如經過1年尚未痊癒者,減為平均月投保薪資之半數,但以1年為限,前後合計共發給2年。
Mức bồi thường thương tật và bệnh nghề nghiệp được tính trên cơ sở 70% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm của 6 tháng trước kể từ tháng người được bảo hiểm bị thương tật, bệnh nghề nghiệp bắt đầu từ ngày thứ tư không thể đi làm sẽ được chi trả, cứ nửa tháng được chi trả 1 lần. Sau 1 năm nếu vẫn chưa được chữa khỏi thì sẽ bị giảm xuống còn một nửa mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm, chỉ được chi trả tối đa 1 năm và tổng cộng là 2 năm.

※被保險人111年4月30日(含當日)前因執行職務而致傷害或職業病(遭遇職災),且已提出申請或續請職災傷病給付者,給付標準適用本點規定。如尚未初次提出申請,且於111年5月1日勞工職業災害保險及保護法施行後,未逾5年請領時效者,得選擇依勞工職業災害保險及保護法規定。111年5月1日(含當日)後遭遇職災,適用勞工職業災害保險及保護法規定。詳見「勞工職業災害保險/傷病給付」。
※Người được bảo hiểm do thi hành nhiệm vụ dẫn đến bị thương tật hoặc bệnh nghề nghiệp ( gặp tai nạn nghề nghiệp) trước ngày 30/4/2022( bao gồm ngày 30/4), và đã xuất trình đề nghị hoặc tiếp tục đề nghị chi trả thương tật tai nạn nghề nghiệp, tiêu chuẩn chi trả áp dụng quy định tại điều khoản này. Nếu chưa đăng ký đề nghị chi trả lần đầu, và sau khi thực thi Luật bảo hộ và bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp, chưa vượt quá 5 năm thời hạn  đề nghị chi trả có hiệu lực, phải lựa chọn dựa theo quy định Luật bảo hộ và bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp. Bị tai nạn nghề nghiệp sau ngày 1/5/2022 (bao gồm ngày 1/5), áp dụng quy định của Luật bảo hộ và bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp. Vui lòng đọc kỹ tại 「Bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp / Chi trả thương tật 」.



請領手續 Thủ tục nhận trợ cấp

請領傷病給付,應檢送下列書據證件 (均應蓋妥印章,可郵寄或送件至本局申請):
Xin trợ cấp thương tật cần phải kèm theo những giấy tờ sau đây (phải được đóng dấu đầy đủ có thể gửi bằng đường bưu điện hoặc đến trực tiếp):

一、勞工保險傷病給付申請書及給付收據。
Đơn đề nghị và biên lai thanh toán chi trả thương tật BHXH.

※申請書依規定應洽投保單位蓋章,惟被保險人申請傷病不能工作期間如係於退保後一年內,符合勞工保險條例第20條第1項規定得自行提出申請,或投保單位有歇業、解散、撤銷、廢止、受破產宣告或其他情事,未能蓋章者,得說明原因自行申請。
Theo quy định đơn xin trợ cấp phải được đơn vị đóng bảo hiểm đóng dấu. Nếu người được bảo hiểm sau khi chấm dứt bảo hiểm 1 năm xin trợ cấp thương tật không có khả năng lao động, đáp ứng theo quy định khoản 1 điều 20 của BHLĐ người đó có thể tự xin trợ cấp, hoặc đơn vị được bảo hiểm ngừng hoạt động kinh doanh, giải thể, thu hồi giấy phép, bãi bỏ, tuyên bố phá sản, hoặc các trường hợp khác, không đóng dấu được thì phải giải thích lý do tự mình làm đơn.

二、傷病診斷書正本。Bản chính giấy chẩn đoán thương tật

三、其他文件:Những giấy tờ khác:

1.因上、下班或公出途中發生事故,申請職災傷病給付者,請另填具『上下班、公出途中發生事故而致傷害陳述書』。
Trên đường đi làm, đi làm về hoặc trên đường đi công tác gặp tai nạn nếu xin trợ cấp tai nạn lao động thì phải điền thêm 『Bản tường trình thương tật do tai nạn trên đường đi làm, đi làm về hoặc trên đường đi công tác』.


2.相關證明文件(如雇主及目擊者證明、出勤及請假紀   錄、領薪紀錄等)。
Các giấy tờ chứng minh khác (Ví dụ như chủ sử dụng lao động và nhân chứng chứng minh, bảng chuyên cần và mức lương vv)

應注意事項Nội dung cần chú ý

一、領取傷病給付之請求權,自得請領之日起,因5年間不行使而消滅。
Quyền xin trợ cấp thương tật, tính từ ngày được phép xin trợ cấp trong vòng 5 năm nếu không xin sẽ bị mất quyền lợi.

【說明】:101年12月19日總統華總一義字第10100279771號令公布修正「勞工保險條例第30條」條文,依中央法規標準法第13條規定,自101年12月21日起生效施行。另依行政院勞工委員會101年12月26日勞保2字第1010140557號函示略以:
【Thuyết minh】: Công văn số 10100279771 /Chủ tịch Hua Zong Yi  ngày 19 tháng 12 năm 2012 sửa đổi và công bố quy định“Điều 30 của Điều lệ BHLĐ", theo quy định tại Điều 13 Luật tiêu chuẩn của Bộ luật Trung ương, có hiệu lực từ  ngày 21 tháng 12 năm 2012 . Ngoài ra, theo công văn số 1010140557/2 ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban Lao động của Bộ Hành pháp.

1.上開條文修正生效後發生之保險給付請求權,應依修  正後之規定辦理,其請求權時效為5年。
Các yêu cầu về quyền lợi bảo hiểm phát sinh sau khi các điều khoản sửa đổi trên có hiệu lực phải tuân theo các nội dung của quy định đã sửa đổi. Thời hạn đưa ra yêu cầu là 5 năm.

2.101年12月21日條文修正生效時,保險給付請求權時效尚未逾2年者,為保障請領人請領保險給付之權益,依修正後之規定,其請求權時效自得請領之日起因5年間不行使而消滅。
Ngày 21 tháng 12 năm 2012 sau khi quy định sửa đổi có hiệu lực, Nếu thời hạn yêu cầu quyền lợi bảo hiểm chưa quá 2 năm, để bảo đảm quyền lợi yêu cầu quyền lợi bảo hiểm, theo các quy định sửa đổi, quyền yêu cầu bắt đầu tính từ ngày được phép yêu cầu trong vòng 5 năm nếu không đề xuất thì sẽ bị hủy.

二、本項給付得分次請領,亦得於傷病痊癒恢復工作後一次請領,但務請於5年請求權時效內提出申請。
Khoản thanh toán này có thể được lãnh theo đợt và cũng có thể lãnh một lần sau khi  thương tật đã bình phục trở lại làm việc, nhưng bắt buộc phải nộp đơn đề xuất trong vòng 5 năm.

※被保險人於111年4月30日(含當日)前遭遇職業傷病,如欲依勞工職業災害保險及保護法規定請領職災保險給付,請下載「勞工職業災害保險」給付申請書填寫使用。
Người được bảo hiểm bị thương tật nghề nghiệp trước ngày 30/4/2022 ( bao gồm ngày 30/4),nếu muốn đề nghị chi trả bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp dựa theo Luật bảo hộ và bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp, vui lòng tải về đơn đề nghị chi trả  「Bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp」 điền và sử dụng để đề nghị chi trả. 



給付之核發 Xét duyệt chi trả

申請手續完備經審查應予發給者,勞工保險局於收到申請書之日起10個工作日內核付,並於核付後約3至5個工作日匯入申請人所指定國內金融機構之本人名義帳戶。
Sau khi thủ tục đã hoàn thành qua xét duyệt và đủ điều kiện thanh toán, trong vòng 10 ngày làm việc tính từ ngày Bộ nhận được đơn sẽ xét duyệt, đồng thời sau xét duyệt khoảng 3 đến 5 ngày làm việc tiền trợ cấp sẽ chuyển vào tài khoản được chỉ định mang tên của người thừa hưởng trong đơn khai báo.


●申請書表 Mẫu đơn đăng ký

勞工保險傷病給付申請書及給付收據

確診COVID-19勞工保險普通傷病給付申請書

Labor Insurance Injury or Sickness Benefits (Temporary Disability Benefits) Application Form and Payment Receipt


●申請書表翻譯參考Bản dịch tham khảo mẫu đơn đề nghị

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam 1

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam 2

(本翻譯資料僅供參考,非主管機關公告申請書表,不得以本翻譯資料提出申請)
(Tài liệu dịch thuật này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải mẫu đơn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền, vui lòng không sử dụng tài liệu dịch thuật này cho mục đích nộp đơn đề nghị. )



●常見問答Hỏi đáp thường gặp


勞保給付-傷病給付常見問答
Trợ cấp bảo hiểm lao động - Hỏi đáp thường gặp về trợ cấp thương tật ốm đau


(本資料由主管機關提供,如有異動請以主管機關最新公告為主)
(Tài liệu này do cơ quan có thẩm quyền cung cấp, nếu có thay đổi vui lòng tham khảo thông báo mới nhất của cơ quan có thẩm quyền.)

 

勞動部勞工保險局 (BUREAU OF LABOR INSURANCE,MINISTRY OF LABOR)

勞工保險失能給付 Trợ cấp tàn tật bảo hiểm xã hội

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



請領資格 Đối tượng được hưởng

一、失能年金:被保險人遭遇傷害或罹患疾病,經治療後,症狀固定,再行治療仍不能期待其治療效果,經全民健康保險特約醫院診斷為永久失能,並符合失能給付標準或為身心障礙者權益保障法所定之身心障礙,且經評估為終身無工作能力者(即符合下列規定之ㄧ者),得請領失能年金給付。
Trợ cấp tàn tật hàng tháng: Người được bảo hiểm bị thương tật hoặc bệnh tật sau khi điều trị, các triệu chứng cố định và không thể chữa khỏi do bệnh viện chỉ định của Bảo hiểm Y tế Quốc gia chẩn đoán là bị thương tật vĩnh viễn, và đáp ứng tiêu chuẩn trợ cấp cho người tàn tật hoặc người khuyết tật theo quy định của Luật Bảo vệ quyền và lợi ích của người khuyết tật và được đánh giá là không có khả năng lao động suốt đời (chỉ cần đáp ứng 1 trong số những điều kiện yêu cầu trên) có thể nộp đơn xin trợ cấp hàng tháng cho người khuyết tật.

1.經審定失能狀態符合失能給付標準附表所定失能狀態列有「終身無工作能力」者,共計20項。
Sau khi đã thẩm định tình trạng tàn tật phù hợp với tiêu chuẩn trợ cấp tàn tật được liệt kê trong bảng “Không có khả năng lao động suốt đời” tổng cộng có 20 mục.

2.為請領失能年金給付,經審定失能程度符合第1至7等級,並經個別化專業評估工作能力減損達70%以上,且無法返回職場者。
Để hưởng trợ cấp tàn tật hàng tháng, qua xem xét mức độ tàn tật phù hợp từ cấp độ 1 đến cấp độ 7, đồng thời những người sau khi đánh giá chuyên môn cá nhân bị suy giảm khả năng lao động trên 70% và không thể trở lại làm việc.

二、失能一次金 Trợ cấp tàn tật 1 lần

1.被保險人遭遇傷害或罹患疾病,經治療後,症狀固定,再行治療仍不能期待其治療效果,經全民健康保險特約醫院診斷為永久失能,失能狀態符合失能給付標準規定,但未達「終身無工作能力」之給付項目者,得1次請領失能給付。
Người được bảo hiểm bị thương tật, bệnh tật, sau khi điều trị, các triệu chứng cố định, nếu điều trị tiếp vẫn không có hiệu quả . được bệnh viện chỉ định của Bảo hiểm Y tế Quốc gia chẩn đoán là bị thương tật vĩnh viễn, và đáp ứng điều kiện trợ cấp cho người tàn tật nhưng không đáp ứng các mục “Không có khả năng lao động suốt đời” có thể nộp đơn xin trợ cấp một lần cho người tàn tật.

2.被保險人之失能狀態符合「終身無工作能力」之給付項目者,且於98年1月1日前有保險年資者,亦得選擇1次請領失能給付。
Nếu tình trạng tàn tật của người được bảo hiểm phù hợp với mục trợ cấp 「Mất khả năng lao động suốt đời」 và có thâm niên bảo hiểm trước ngày 1 tháng 1 năm 2009, thì người đó cũng có thể chọn hưởng trợ cấp tàn tật một lần.


給付標準Tiêu chuẩn trợ cấp

※被保險人因職業傷害或罹患職業病,於111年4月30日(含當日)前診斷失能,且已提出申請職災失能給付,或續領職災失能年金給付者,適用本頁面規定。如尚未提出申請,且於111年5月1日勞工職業災害保險及保護法施行後,未逾5年請領時效者,得選擇依勞工職業災害保險及保護法規定。111年5月1日(含當日)後因職災診斷失能,適用勞工職業災害保險及保護法規定。詳見「勞工職業災害保險/失能給付」。
※Người được bảo hiểm do thương tật nghề nghiệp hoặc mắc bệnh nghề nghiệp, được chẩn đoán tàn tật trước ngày 30/4/2022 ( bao gồm ngày 30/4), đã đăng ký đề nghị chi trả tàn tật tai nạn nghề nghiệp , hoặc tiếp tục lĩnh chi trả tàn tật tai nạn nghề nghiệp hàng tháng, áp dụng quy định tại đây. Nếu chưa đăng ký đề nghị chi trả, và sau khi thực thi Luật bảo hộ và bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp ngày 1/5/2022, chưa vượt quá 5 năm thời hạn đề nghị có hiệu lực, phải lựa chọn quy định dựa theo Luật bảo hộ và bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp. Do tai nạn nghề nghiệp được chẩn đoán tàn tật sau ngày 1/5/2022 ( bao gồm ngày 1/5), áp dụng quy định Luật bảo hộ và bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp. Vui lòng đọc kỹ tại 「Bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp / Chi trả tàn tật」.


一、勞保失能給付係按勞工保險失能給付標準及其附表所定之失能項目、失能等級及給付日數審核辦理。
Xét duyệt trợ cấp bảo hiểm tàn tật dựa vào tiêu chuẩn trợ cấp bảo hiểm tàn tật cho lao động và các quy định trong bảng về các hạng mục tàn tật, mức độ tàn tật và số ngày thanh toán.

二、失能項目 Hạng mục tàn tật :

依勞工保險失能給付標準及其附表,以身體失能部位不同計分:精神、神經、眼、耳、鼻、口、胸腹部臟器、軀幹、頭臉頸、皮膚、上肢、下肢等12個失能種類、220個失能項目、15個失能等級。
Theo tiêu chuẩn trợ cấp tàn tật của BHLĐ và bảng phụ lục, dựa theo các bộ phận tàn tật trên cơ thể chia thành 12 loại: tinh thần, thần kinh, mắt, tai, mũi, miệng, các cơ quan nội tạng ở phần ngực và bụng, thân, đầu, mặt, cổ, da, chi trên, chi dưới, vv ..., 220 hạng mục thương tật và 15 cấp độ tàn tật.

三、平均月投保薪資及平均日投保薪資之計算 Tính toán theo mức lương đóng bảo hiểm trung bình hàng tháng và mức lương đóng bảo hiểm trung bình hàng ngày:

1.失能年金:按被保險人加保期間最高60個月之月投保薪資平均計算。
Trợ cấp tàn tật hàng tháng: Được tính dựa trên mức lương đóng bảo hiểm trung bình hàng tháng tùy theo thời gian đóng bảo hiểm của người được bảo hiểm, tối đa 60 tháng.

2.失能一次金(含職業傷病失能補償一次金):按被保險人發生保險事故(即診斷永久失能日期)之當月起前6個月之實際月投保薪資平均計算;平均日投保薪資以平均月投保薪資除以30計算之。
Trợ cấp tàn tật một lần (bao gồm cả tiền bồi thường tàn tật một lần do bệnh nghề nghiệp): Được tính trên cơ sở mức lương thực tế đóng bảo hiểm trung bình hàng tháng của 6 tháng trước kể từ tháng người được bảo hiểm bị tai nạn (tức là ngày chẩn đoán thương tật vĩnh viễn); mức lương bình quân đóng bảo hiểm hàng ngày được tính bằng cách lấy mức lương bảo hiểm bình quân hàng tháng chia cho 30.

3.被保險人同時受僱於2個以上投保單位者,其普通事故保險給付之月投保薪資得合併計算,不得超過勞工保險投保薪資分級表最高一級。但連續加保未滿30日者,不予合併計算。
Trường hợp người được bảo hiểm đồng thời đóng bảo hiểm ở hai đơn vị bảo hiểm trở lên thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm tai nạn thông thường có thể được tính gộp và không vượt quá mức cao nhất của thang lương BHXH. Tuy nhiên, những người đóng bảo hiểm liên tục dưới 30 ngày sẽ không được cộng gộp để tính.

四、給付額度  Mức trợ cấp

(一) 失能年金 Trợ cấp tàn tật hàng tháng:

1.依被保險人之保險年資計算,每滿1年,發給平均月投保薪資之1.55%(即平均月投保薪資 × 年資 × 1.55% )。
Được tính dựa trên số năm đóng bảo hiểm của người được bảo hiểm, cứ tròn 1 năm, sẽ được nhận 1,55% của mức lương bảo hiểm bình quân hàng tháng (tức là tiền lương bình quân bảo hiểm hàng tháng × thâm niên × 1,55%)

2.金額不足新台幣4,000元者,按新台幣4,000元發給。
Nếu số tiền dưới 4,000 Đài tệ sẽ được thanh toán là 4,000 Đài tệ

3.被保險人具有國民年金保險年資者,已繳納保險費之年資,每滿1年,按其國民年金保險之月投保金額1.3%計算發給(即國保之月投保金額 × 繳費年資 × 1.3%)。
Nếu người được bảo hiểm có thâm niên bảo hiểm hưu trí quốc gia, thì thâm niên đã đóng phí bảo hiểm sẽ được trả bằng 1,3% số tiền bảo hiểm hàng tháng của bảo hiểm hưu trí quốc gia cho mỗi năm (tức là số tiền bảo hiểm hàng tháng của lương hưu quốc gia × số năm đóng bảo hiểm × 1,3%).

4.合併勞工保險失能年金給付及國民年金保險身心障礙年金給付後,金額不足新台幣4,000元者,按新台幣4,000元發給。
Sau khi kết hợp trợ cấp tàn tật hàng tháng của BHXH và lương hưu tàn tật của Bảo hiểm hưu trí quốc gia, nếu số tiền dưới 4,000 Đài tệ, thì sẽ được thanh toán 4,000 Đài tệ.

5.因職業傷害或罹患職業病失能者,另一次發給20個月職業傷病失能補償一次金。
Đối với những người bị tàn tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ được cấp thêm 1 lần 20 tháng trợ cấp tàn tật do bệnh nghề nghiệp.

6.保險年資未滿1年者,依實際加保月數按比例計算;未滿30日者,以1個月計算。
Nếu thời gian đóng bảo hiểm dưới 1 năm thì tính theo số tháng đã đóng bảo hiểm thực tế, nếu dưới 30 ngày thì tính bằng 1 tháng.

7.眷屬補助 Trợ cấp  cho gia quyến 

加發眷屬補助:請領失能年金給付者,同時有符合下列條件之配偶或子女時,每一人加發依第53條規定計算後金額25%之眷屬補助,最多加計50%。
Trợ cấp bổ sung cho gia quyến: Nếu người xin trợ cấp tàn tật còn có vợ / chồng hoặc con đáp ứng các điều kiện sau đây thì mỗi người sẽ được trợ cấp thêm 25% trợ cấp dành cho gia quyến số tiền được tính theo quy định tại Điều 53, tối đa là 50 %.

一、符合下列情形之配偶 Vợ/chồng phù hợp những điều kiện dưới đây

1.年滿55歲,且婚姻關係存續1年以上。但如無謀生能力或有扶養下列規定之子女者,不在此限。
Đủ 55 tuổi, và mối quan hệ hôn nhân đã tồn tại trên 1 năm. Tuy nhiên, sẽ không áp dụng cho các trường hợp không có khả năng kiếm sống hoặc phải nuôi con theo quy định.

2.年滿45歲,婚姻關係存續1年以上,且每月工作收入未超過投保薪資分級第一級。
Từ 45 tuổi trở lên, quan hệ hôn nhân đã tồn tại trên 1 năm, thu nhập làm việc hàng tháng không vượt quá mức đầu tiên của phân cấp đóng bảo hiểm.

二、符合下列情形之子女(養子女須有收養關係6個月以上)
Con cái phải đáp ứng các điều kiện sau (con nuôi phải được nhận nuôi trên 6 tháng)

1.未成年  Vị thành niên
2.無謀生能力  Không có khả năng mưu sinh
3. 25歲以下,在學,且每月工作收入未超過投保薪資分級第一級 Dưới 25 tuổi, đang đi học, thu nhập làm việc hàng tháng không vượt quá mức đầu tiên của phân cấp đóng bảo hiểm.

‧ 停發眷屬補助:眷屬資格不符時,其眷屬補助應停止發給。
Tạm dừng trợ cấp gia quyến: Khi điều kiện gia quyến không phù hợp, sẽ tạm dừng cấp phát trợ cấp thân nhân.

一、配偶停止發給補助之原因Nguyên nhân tạm dừng cấp phát trợ cấp cho vợ hoặc chồng

1.再婚。Tái hôn
2.不符合前項所定配偶之請領條件。Không phù hợp với điền kiện xin trợ cấp dành cho vợ hoặc chồng nêu trên

二、子女停止發給補助之原因Nguyên nhân tạm dừng cấp phát trợ cấp cho con cái
不符合前項所定子女之請領條件。Không phù hợp với điền kiện xin trợ cấp dành cho con cái nêu trên

三、配偶、子女停止發給補助之原因
Nguyên nhân tạm dừng cấp phát trợ cấp cho con cái và vợ/chồng
1.入獄服刑、因案羈押或拘禁。Đang thi hành án, bị tạm giam hoặc bị tạm giữ
2.失蹤。Mất tích

(二) 失能一次金:因普通傷害或罹患普通疾病失能者,最高第1等級,給付日數1,200日,最低第15等級,給付日數30日。因職業傷害或罹患職業病失能者,增給50%,即給付日數最高為1,800日,最低為45日。
Trợ cấp tàn tật một lần: Người tàn tật  do bị thương thông thường  hoặc bệnh thông thường, mức cao nhất là cấp 1, số ngày chi trả trợ cấp là 1,200 ngày, thấp nhất là cấp 15, số ngày chi trả trợ cấp là 30 ngày. Người tàn tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ được tăng thêm 50%, tức là số ngày được hưởng tối đa là 1.800 ngày, tối thiểu là 45 ngày.


請領手續 Thủ tục nhận trợ cấp

應備書件Các loại giấy tờ cần chuẩn bị

被保險人請領失能給付時,應檢送下列書據證件(可郵寄或送件至本局申請):
Khi người được bảo hiểm xin trợ cấp tàn tật, cần nộp các giấy tờ, tài liệu sau (có thể gửi bằng bưu điện hoặc đến Cục nộp trực tiếp):

一、勞工保險失能給付申請書及給付收據。
Đơn đề nghị và biên lai thanh toán trợ cấp tàn tật BHXH

※申請書依規定應洽投保單位蓋章,惟被保險人於退保後一年內診斷永久失能,得依勞工保險條例第20條第1項規定自行提出申請,或投保單位有歇業、解散、撤銷、廢止、受破產宣告或其他情事,未能蓋章者,得說明原因自行請領。
※Đơn đề nghị trợ cấp phải được đơn vị đóng bảo hiểm đóng dấu theo quy định, nếu người được bảo hiểm trong vòng một năm sau khi chấm dứt bảo hiểm được chẩn đoán tàn tật vĩnh viễn, người đó có thể tự mình nộp đơn theo quy định tại Điều 20 Khoản 1 Quy định Bảo hiểm Lao động, hoặc đơn vị được bảo hiểm đã đóng cửa hoặc giải thể, thu hồi, hủy bỏ, tuyên bố phá sản hoặc các trường hợp khác, nếu không thể đóng dấu, người nộp đơn có thể tự mình làm đơn và giải thích lý do.

二、勞工保險失能診斷書(由被保險人洽請醫療院所診斷出具,並於出具後5日內逕寄本局,被保險人則檢送『勞工保險失能診斷書逕寄勞動部勞工保險局證明書』。
Giấy chứng nhận chẩn đoán tàn tật BHXH (Người được bảo hiểm cần liên hệ với cơ sở y tế để được chẩn đoán và cấp giấy xác nhận, đồng thời gửi Giấy chứng nhận chẩn đoán khuyết tật của BHLĐ cho Cục trong vòng 5 ngày sau khi được cấp.)

1.眼、耳、咀嚼嚥下及言語機能、胸腹部臟器(機能失能)、脊柱畸形或運動失能、上下肢機能或皮膚失能者,其失能診斷書應由「衛生福利部醫院評鑑優等以上、醫院評鑑合格之醫學中心或區域醫院、醫院評鑑及教學醫院評鑑合格」之全民健康保險特約醫院出具。但澎湖縣、金門縣、連江縣等離島之被保險人申請失能給付時,不在此限。
Mắt, tai, chức năng nhai, nuốt và nói, các cơ quan lồng ngực và bụng (khuyết tật), dị dạng cột sống hoặc khuyết tật vận động, chức năng chi trên và chi dưới hoặc da bị khuyết tật, giấy chứng nhận chẩn đoán khuyết tật phải do bệnh viện quy định của cục bảo hiểm y tế "bệnh viện được Bộ y tế đánh giá từ giỏi trở lên, trung tâm y tế hoặc trạm xá được bệnh viện đánh giá đạt tiêu chuẩn cấp. Tuy nhiên, khi người được bảo hiểm từ huyện Bành Hồ, huyện Kim Môn, huyện Lệ Giang và các đảo xa khác nộp đơn xin trợ cấp thương tật, thì giới hạn này không được áp dụng.

2.精神失能者,應由精神科專科醫師診斷出具;神經失能者,應由神經科、神經外科或復健科專科醫師診斷出具;膀胱失能者,應由泌尿科專科醫師診斷出具。
Người bị khuyết tật về tinh thần phải được bác sĩ khoa thần kinh chẩn đoán và cấp giấy chứng nhận; người bị khuyết tật thần kinh phải được bác sỹ khoa thần kinh, khoa ngoại thần kinh hoặc khoa phục hồi chức năng cấp; bàng quang bị thương tật phải do bác sĩ khoa tiết niệu chẩn đoán và cấp giấy chứng nhận.

3.其餘失能種類得由全民健康保險特約醫院或診所出具。
Các dạng khuyết tật khác giấy xác nhận có thể thông qua các bệnh viện hoặc phòng khám theo quy định của Bảo hiểm Y tế Quốc gia cấp. 

4.在本條例施行區域外失能者,得由原應診之醫院或診所出具。
Đối với những người tàn tật không thuộc phạm vi áp dụng của luật này, giấy chứng nhận phải do bệnh viện hoặc phòng khám ban đầu cấp.

三、 勞工保險失能年金加發眷屬補助申請書及給付收據(限請領年金給付且有符合加發眷屬補助條件之配偶或子女者填具)。
Đơn đề nghị và biên lai thanh toán  trợ cấp tàn tật bổ sung cho gia quyến theo năm của BHLĐ (chỉ áp dụng cho người đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng và có vợ/chồng, con cái đáp ứng đủ điều kiện được hưởng trợ cấp bổ sung).

四、 經醫學檢查者,附檢查報告及相關影像圖片。
Sau khi đã khám bệnh, phải nộp hồ sơ bệnh án và kèm theo các hình ảnh y khoa liên quan.

五、 上下班或公出途中發生事故失能者,須附勞工保險被保險人上下班(公出)途中發生事故而致傷害陳述書及駕車者之駕照正背面影本。(上述空白表格亦可電洽本局 02-23961266轉分機3666綜合索表組或逕洽本局總局一樓服務台、本局各縣市辦事處索取。)
Trường hợp bị thương tật do tai nạn trên đường đi và về hoặc đi công tác, người được bảo hiểm phải đính kèm bản tường trình thương tật do tai nạn trên đường đi và về (đi công tác) và bản sao hai mặt của bằng lái xe. (Bạn cũng có thể lấy các mẫu đơn bằng cách gọi cho Nhóm thu thập toàn diện của Văn phòng theo số 02-23961266, số máy lẻ 3666, hoặc bằng cách liên hệ với Bộ phận Dịch vụ ở Tầng 1 của Tổng cục hoặc các văn phòng của Cục ở các quận và thành phố khác nhau.)

六、 被保險人欲申請職災失能給付,除上述申請書件外,為證明被保險人係屬職災造成之失能,應視不同職災事故檢具相關證明文件,例如:投保單位證明書、雇主證明書、目擊者之證明書、上下班(公出)途中發生事故陳述書(本局製有表格)、警察局筆錄、出勤打卡紀錄、、、、等。
Nếu người được bảo hiểm muốn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường thương tật do tai nạn lao động, ngoài các giấy tờ nêu trên, để chứng minh người được bảo hiểm bị thương tật do tai nạn lao động, cần kiểm tra các giấy tờ chứng nhận liên quan theo từng trường hợp khác nhau, chẳng hạn như giấy chứng nhận của đơn vị đóng bảo hiểm, giấy chứng nhận người sử dụng lao động, giấy chứng nhận nhân chứng, bản tường thuật tai nạn trên đường đến và đi khỏi nơi làm việc (đi công tác) (các mẫu đơn do sở quy định), đơn xác nhận khai báo ở đồn cảnh sát, ghi chú quẹt thẻ đi làm vv ...

注意事項Nội dung cần chú ý

1.請領失能給付者,需於醫院診斷為永久失能之日起5年內提出申請。
Những người yêu cầu lãnh trợ cấp tàn tật phải nộp đơn trong vòng 5 năm kể từ ngày bệnh viện chẩn đoán tàn tật vĩnh viễn.

【說明】:101年12月19日總統華總一義字第10100279771號令公布修正「勞工保險條例第30條」條文,依中央法規標準法第13條規定,自101年12月21日起生效施行。另依行政院勞工委員會101年12月25日勞保2字第 1010140557號函示略以:
【Thuyết minh】]: Lệnh số 10100279771/ Chủ tịch Hua Zong yi ngày 19 tháng 12 năm 2012 công bố sửa đổi các quy định của "Điều 30 của Quy định BHLĐ". Theo quy định tại Điều 13 của Luật Tiêu chuẩn và Quy định Trung ương, sẽ có hiệu lực vào ngày 21 tháng 12 năm 2012. Ngoài ra, theo Công văn số 1010140557 của Ủy ban Lao động của Bộ Hành pháp ngày 25 tháng 12 năm 2012, những điều sau đây được bỏ qua:

(1)上開條文修正生效後發生之保險給付請求權,應依修正後之規定辦理,其請求權時效為5年。
Các khiếu nại về quyền lợi bảo hiểm phát sinh sau khi các điều khoản sửa đổi nêu trên có hiệu lực sẽ được xử lý theo các điều khoản đã sửa đổi và thời hạn khiếu nại là 5 năm.

(2)101年12月21日條文修正生效時,保險給付請求權時效尚未逾2年者,為保障請領人請領保險給付之權益,依修正後之規定,其請求權時效自得請領之日起因5年間不行使而消滅。
Vào ngày 21 tháng 12 năm 2012, khi việc sửa đổi quy định có hiệu lực, nếu thời hạn quyền yêu cầu quyền lợi bảo hiểm chưa quá 2 năm, để bảo vệ quyền yêu cầu quyền lợi bảo hiểm của người yêu cầu theo quy định sửa đổi, thời hạn quyền yêu cầu quyền lợi bảo hiểm bắt đầu tính từ ngày yêu cầu bồi thường. Nếu không thực hiện trong vòng 5 năm thì sẽ bị hủy bỏ.

(3)101年12月21日條文修正生效前,保險給付請求權時效已逾2年未提出申請,或因罹於時效經本局核定不予給付者,依法律不溯及既往原則,應依修正前之規定,其保險給付請求權因2年間不行使而當然消滅。 
Sửa đổi các điều khoản vào ngày 21 tháng 12 năm 2012 Trước khi có hiệu lực, hoặc nếu hợp đồng bảo hiểm không đủ điều kiện chi trả do hết thời hạn thì theo Nguyên tắc không hồi tố của pháp luật, việc trả tiền bảo hiểm được thực hiện theo luật trước khi sửa đổi, quy định rằng quyền yêu cầu quyền lợi bảo hiểm sẽ bị chấm dứt do không thực hiện trong vòng 2 năm.

2.被保險人仍在治療中,症狀尚未固定時,請不要申請失能給付。
Không nộp đơn xin trợ cấp tàn tật nếu người được bảo hiểm vẫn đang điều trị và các triệu chứng chưa được xác nhận.

3.被保險人經審定失能狀態符合「終身無工作能力」之給付項目,領取失能給付者,或經個別化專業評估為終身無工作能力,請領「失能年金給付」者,應自診斷實際永久失能之日由本局逕予退保。
Người được bảo hiểm qua thẩm định đã được xác minh tình trạng thương tật phù hợp với các hạng mục chi trả 「Mất khả năng lao động suốt đời」 những người nhận trợ cấp thương tật hoặc những người qua đánh giá chuyên môn được đánh giá là mất khả năng lao động suốt đời xin cấp 「Trợ cấp tàn tật hàng tháng 」, bắt đầu từ ngày chẩn đoán thương tật vĩnh viễn thì sẽ được duyệt không cần đóng bảo hiểm.

4.失能程度屬「終身無工作能力」之給付項目,或經個別化專業評估為終身無工作能力,請領「失能年金給付」者,如同時具備請領失能給付及老年給付條件者,得擇一請領。
Mức độ tàn tật thuộc mục trợ cấp của 「Mất khả năng lao động suốt đời」, hoặc đã được đánh giá là mất khả năng lao động suốt đời bằng những đánh giá chuyên môn khác nhau, những người nộp đơn xin 「Trợ cấp tàn tật hàng tháng 」, nếu cùng một lúc đáp ứng các yêu cầu trợ cấp tàn tật và trợ cấp dành cho người lớn tuổi thì chỉ có thể chọn 1 trong 2.

5.被保險人經審定失能狀態符合失能給付標準附表所定失能狀態列有「終身無工作能力」者,得按月請領失能年金給付。但於98年1月1日前有保險年資者,亦得選擇一次請領失能給付。被保險人應審慎選擇,一經本局核付後,不得變更。
Người được bảo hiểm qua thẩm định tình trạng tàn tật đã được xác minh phù hợp với tiêu chuẩn trợ cấp tàn tật trong hạng mục “mất khả năng lao động suốt đời” có thể xin nhận trợ cấp tàn tật hàng tháng dành cho người khuyết tật hằng tháng. Đối với người có thời gian bảo hiểm trước ngày 1 tháng 1 năm 2009 vẫn có thể lựa chọn nhận tiền bảo hiểm 1 lần. Người được bảo hiểm cần lựa chọn cẩn thẩn trước khi điền, nếu sau khi hồ sơ đã xét duyệt thì không được phép thay đổi.

6.因職業傷害或罹患職業病領取失能年金給付者,另一次發給20個月職業傷病失能補償一次金。
Đối với những người nhận trợ cấp tàn tật hàng tháng do thương tật nghề nghiệp hoặc bệnh nghề nghiệp sẽ được cấp thêm 1 lần 20 tháng trợ cấp thương tật nghề nghiệp. 

7.被保險人之身體原已局部失能,再因傷病致身體之同一部位失能程度加重或不同部位發生失能者,應按加重部分之失能程度,依失能給付標準及其附表計算發給失能給付。但合計不得超過第一等級之給付標準。
Nếu cơ thể của người được bảo hiểm đã bị tàn tật một phần và tình trạng thương tật của cùng một bộ phận trên cơ thể trở nên trầm trọng hơn do thương tật hoặc bệnh tật, hoặc thương tật xảy ra ở bộ phận khác, thì việc tính toán sẽ dựa trên mức độ tàn tật của bộ phận nặng thêm, theo tiêu chuẩn thanh toán khuyết tật và bảng thanh toán trợ cấp thương tật đính kèm. Tuy nhiên, tổng tiền trợ cấp không được vượt quá tiêu chuẩn thanh toán của mức đầu tiên.

8. 被保險人因身體局部失能領取失能給付後,再因傷病致失能程度加重,如選擇一次請領失能給付者,原已領取之給付日數應予扣除;如選擇按月領取年金給付者,則按月發給失能年金金額之80%,至原領局部失能一次金給付金額之半數扣減完畢為止。
Sau khi người được bảo hiểm nhận trợ cấp tàn tật do khuyết tật một phần cơ thể, sau đó vì bị thương tật hoặc bệnh tật làm tình trạng tàn tật trở nên trầm trọng hơn, nếu người được bảo hiểm chọn yêu cầu trợ cấp tàn tật một lần thì số ngày trợ cấp ban đầu sẽ bị trừ đi; nếu chọn nhận trợ cấp hàng tháng thì sẽ thanh toán mỗi tháng 80% số tiền trợ cấp tàn tật hàng tháng cho đến khi 1/2 số tiền tàn tật nhận 1 lần bị trừ hết.

9. 被保險人領取失能年金給付者,如不符合給付條件時,應自事實發生之日起30日內,檢具相關文件資料,通知本局,自事實發生之次月起停止發給年金給付。
Nếu người được bảo hiểm nhận trợ cấp  tàn tật hàng tháng, nếu họ không đáp ứng các điều kiện trợ cấp, trong vòng 30 ngày kể từ ngày xảy ra sự việc, phải nộp các tài liệu liên quan và thông báo cho bộ, từ tháng sau sự việc xảy ra sẽ bị dừng việc chi trả trợ cấp hàng tháng.

查詢電話 Điện thoại tra cứu
勞工保險失能給付查詢電話:(02)2396-1266轉分機2250
Số điện thoại hỏi đáp về chi trả BHXH tàn tật:  (02) 2396-1266 máy lẻ 2250


給付之核發 Xét duyệt chi trả

1.一次給付︰申請手續完備經審查應予發給者,本局於收到申請書之日起10個工作日內核付,並於核付後約3至5個工作日匯入申請人所指定國內金融機構之本人名義帳戶。
Thanh toán một lần: Nếu thủ tục hồ sơ được hoàn thiện và hồ sơ được quyết định thanh toán, việc thanh toán sẽ được thực hiện trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ và thanh toán cho tổ chức tài chính trong nước do người nộp hồ sơ chỉ định đứng tên người nhận trong khoảng 3 đến 5 ngày làm việc.

2. 年金給付︰申請手續完備經審查應予發給者,自申請之當月起,按月發給,至應停止發給之當月止;每月應發給之年金給付,本局會於次月底前匯入申請人所指定國內金融機構之本人名義帳戶。(註:申請之當月,係以原寄郵局郵戳或送達本局之日期為準。)
Chi trả trợ cấp hàng tháng : Nếu thủ tục hồ sơ được hoàn thiện và hồ sơ được quyết định thanh toán, sẽ được thanh toán hàng tháng kể từ tháng nộp đơn cho đến tháng ngừng thanh toán; chi trả trợ cấp hàng tháng cần được trả hàng tháng sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng chính chủ trước cuối tháng tiếp theo. (Lưu ý: Tháng nộp đơn là tháng tính theo dấu của bưu cục hoặc ngày gửi đến Bộ.)


●申請書表 Mẫu đăng ký

失能給付申請書


●申請書表翻譯參考Bản dịch tham khảo mẫu đơn đề nghị

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam

(本翻譯資料僅供參考,非主管機關公告申請書表,不得以本翻譯資料提出申請)
(Tài liệu dịch thuật này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải mẫu đơn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền, vui lòng không sử dụng tài liệu dịch thuật này cho mục đích nộp đơn đề nghị. )



●常見問答Hỏi đáp thường gặp

勞保給付-失能給付常見問答
Thanh toán bảo hiểm lao động - Hỏi đáp thường gặp về thanh toán trợ cấp khuyết tật


(本資料由主管機關提供,如有異動請以主管機關最新公告為主)
(Tài liệu này do cơ quan có thẩm quyền cung cấp, nếu có thay đổi vui lòng tham khảo thông báo mới nhất của cơ quan có thẩm quyền.)

 

勞動部勞工保險局 (BUREAU OF LABOR INSURANCE,MINISTRY OF LABOR)

勞工保險死亡給付 Trợ cấp tử tuất bảo hiểm xã hội

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



請領資格Đối tượng được hưởng

本人死亡給付  Trợ cấp tử tuất của người được bảo hiểm

※遺屬年金及遺屬津貼應擇一請領
※Trợ cấp thân nhân hàng tháng và phụ cấp thân nhân chỉ được chọn 1

一、喪葬津貼 Trợ cấp phí mai táng 

被保險人在保險有效期間因普通傷病或因職業傷害或罹患職業病死亡時,由支出殯葬費之人,請領喪葬津貼。
Trường hợp người được bảo hiểm trong thời gian bảo hiểm có hiệu lực tử vong do thương tật, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì người chi trả chi phí mai táng sẽ được nhận trợ cấp mai táng.

二、遺屬津貼 Phụ cấp thân nhân

1.請領資格 Điều kiện nhận trợ cấp

被保險人於 98 年 1 月 1 日前有保險年資者,在保險有效期間死亡,遺有配偶、子女及父母、祖父母或受被保險人生前扶養之孫子女及兄弟、姊妹者。
Trường hợp người tham gia bảo hiểm có thâm niên tham gia bảo hiểm trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 chết trong thời gian bảo hiểm có hiệu lực để lại vợ/chồng, con cái, bố mẹ, ông bà hoặc anh, chị, em và cháu đã được người tham gia bảo hiểm trước khi mất nuôi dưỡng.

2.遺屬順序:Thứ tự gia quyến:

(1) 配偶及子女(2)父母(3)祖父母(4)受扶養之孫子女(5)受扶養之兄弟、姊妹。所稱父母、子女係指生身父母、養父母、婚生子女(包括依民法規定視為婚生子女者),或已依法收養並辦妥戶籍登記滿 6 個月之養子女而言。養子女不得請領生身父母之遺屬津貼。
Vợ/chồng và con cái (2) Cha mẹ (3) Ông bà (4) Con nuôi, cháu nuôi (5) Anh, chị, em nuôi. Thuật ngữ “cha mẹ” và “con cái” dùng để chỉ cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ hợp pháp (kể cả những người được coi là con hợp pháp theo luật dân sự), hoặc con nuôi đã được nhận làm con nuôi theo quy định của pháp luật và đã đăng ký hộ khẩu đủ 6 tháng. Con nuôi không được xin tiền trợ cấp tử tuất của cha mẹ đẻ.

三、遺屬年金給付 Trợ cấp thân nhân hàng tháng

(一)、請領資格
Điều kiện nhận trợ cấp

    1.被保險人在保險有效期間死亡者。
     Người được bảo hiểm tử vong khi bảo hiểm còn hiệu lực

    2.被保險人退保,於領取失能年金給付或老年年金給付期間死亡者。
     Người được bảo hiểm tạm dừng bảo hiểm và tử vong trong thời gian đề nghị nhận lương hưu hoặc trợ cấp tàn tật

    3.保險年資滿 15 年,並符合勞工保險條例第 58 條第 2 項各款所定請領老年給付資格,於未領取老年給付前死亡者。
    Người đóng bảo hiểm đủ 15 năm, đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 58 Khoản 2 Điều luật bảo hiểm lao động tử vong trước khi hưởng lương hưu.

(二)、遺屬順序:Thứ tự thân nhân

(1) 配偶及子女(2)父母(3)祖父母(4)受扶養之孫子女(5)受扶養之兄弟、姊妹。
Vợ/chồng và con cái (2) Cha mẹ (3) Ông bà (4) Cháu nuôi (5) Anh, chị, em nuôi.

(三)、請領條件
   Điều kiện nhận trợ cấp

1.配偶:符合下列情形之一。
Vợ / chồng: Đáp ứng một trong những điều kiện sau:
‧ 年滿 55 歲,且婚姻關係存續一年以上。
Ít nhất 55 tuổi và đã kết hôn hơn một năm
‧ 年滿 45 歲且婚姻關係存續一年以上,且每月工作收入未超過投保薪資分級表第一級。
Từ 45 tuổi trở lên và đã kết hôn trên một năm, thu nhập làm việc hàng tháng không vượt quá mức độ 1 trong bảng lương đóng BH.
‧ 無謀生能力
Không có khả năng kiếm sống
‧ 扶養下述第2項之子女
Nuôi dưỡng con cái tại mục 2 dưới đây

2.子女(養子女須有收養關係六個月以上):符合下列情形之一。
Con cái (con nuôi phải có quan hệ nuôi dưỡng từ sáu tháng trở lên): đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
‧ 未成年。
Vị thành niên
‧ 無謀生能力。
Không có khả năng kiếm sống
‧ 25 歲以下,在學,且每月工作收入未超過投保薪資分級表第一級者。
Dưới 25 tuổi, đang đi học và thu nhập từ công việc hàng tháng không vượt quá mức đầu tiên của thang lương bảo hiểm

3.父母及祖父母:父母、祖父母年滿 55 歲,且每月工作收入未超過投保薪資分級表第一級者。
Cha mẹ, ông bà: Cha mẹ, ông bà từ đủ 55 tuổi trở lên và có thu nhập hàng tháng không vượt quá bậc 1 của thang lương bảo hiểm.

4.孫子女:孫子女需受被保險人扶養且符合前述( 2 )項子女條件之一者。
Cháu: Cháu cần được người được bảo hiểm nuôi dưỡng và đáp ứng một trong các điều kiện nêu ở mục (2).

5.兄弟姊妹:兄弟姊妹需受被保險人扶養且符合下列條件之一:
Anh, chị, em: Anh, chị, em cần được người tham gia bảo hiểm nuôi dưỡng và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
‧ 未成年。
Vị thành niên
‧ 無謀生能力。
Không có khả năng mưu sinh
‧ 年滿 55 歲,且每月工作收入未超過投保薪資分級表第一級者。
Đủ 55 tuổi trở lên và thu nhập từ việc làm hàng tháng không vượt quá mức đầu tiên của tháng lương bảo hiểm.

家屬死亡給付 Trợ cấp tử tuất của người thân

被保險人於保險有效期間,其父母、配偶或子女死亡時,得請領喪葬津貼。所稱父母、子女、係指生身父母、養父母、婚生子女(包括依民法規定視為婚生子女者),或已依法收養之養子女而言。
Trong thời gian bảo hiểm có hiệu lực, người được bảo hiểm có thể xin phụ cấp phí mai táng khi cha mẹ, vợ hoặc chồng hoặc con cái của mình qua đời. Thuật ngữ "cha mẹ" và "con đẻ" dùng để chỉ cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ trong giá thú (kể cả những người được coi là con đẻ trong giá thú theo quy định của luật dân sự), hoặc con nuôi đã được nhận làm con nuôi hợp pháp.


給付標準 Tiêu chuẩn trợ cấp

本人死亡給付  Trợ cấp tử tuất của người được bảo hiểm

※ 被保險人因職業傷害或罹患職業病,於111年4月30日(含當日)前死亡,且已提出申請職災死亡給付,或續領職災遺屬年金給付者,適用本頁面規定。如尚未提出申請,且於111年5月1日勞工職業災害保險及保護法施行後,未逾5年請領時效者,得選擇依勞工職業災害保險及保護法規定。111年5月1日(含當日)後因職災死亡,適用勞工職業災害保險及保護法規定。詳見「勞工職業災害保險/有加保勞工/死亡給付」。
※ Người được bảo hiểm do thương tật nghề nghiệp hoặc mắc bệnh nghề nghiệp, tử vong trước ngày 30/4/2022, đồng thời đã đăng ký đề nghị chi trả tử tuất tai nạn nghề nghiệp, hoặc tiếp tục lĩnh chi trả trợ cấp thân nhân tai nạn nghề nghiệp hàng tháng, áp dụng quy định tại đây. Nếu chưa đăng ký đề nghị, và sau khi thực thi Luật bảo hộ và bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp từ ngày 1/5/2022, chưa vượt quá 5 năm thời hạn đề nghị có hiệu lực, phải lựa chọn quy định dựa theo Luật bảo hộ và bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp. Do tai nạn nghề nghiệp tử vong sau ngày 1/5/2022 ( bao gồm ngày 1/5), áp dụng quy định Luật bảo hộ và bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp. Vui lòng đọc kỹ tại 「Bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp / Lao động tham gia BHXH / Chi trả tử tuất」.

一、喪葬津貼
Trợ cấp phí mai táng

1.被保險人在保險有效期間因普通傷病或因職業傷害或罹患職業病死亡時,由支出殯葬費之人,按被保險人死亡之當月(含)起前 6 個月之平均月投保薪資,請領喪葬津貼 5 個月。
Trường hợp người được bảo hiểm tử vong do thương tật, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời gian bảo hiểm có hiệu lực thì người lo phí mai táng được hưởng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm của 6 tháng liền kề trước (tính từ tháng tử vong) của người tham gia bảo hiểm. Trợ cấp phí mai táng 5 tháng.

2.被保險人死亡,其遺屬不符合請領遺屬年金給付或遺屬津貼條件,或無遺屬者,由支出殯葬費之人,按被保險人死亡之當月(含)起前 6 個月之平均月投保薪資請領 10 個月喪葬津貼。
Trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong, gia quyến không đáp ứng yêu cầu xin trợ cấp thân nhân hàng tháng hoặc phụ cấp thân nhân, hoặc trường hợp không còn người thân thì người lo chi phí mai táng sẽ được hưởng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm của 6 tháng liền kề trước (tính từ tháng tử vong) của người tham gia bảo hiểm. Trợ cấp phí mai táng 10 tháng.

二、遺屬津貼
Phụ cấp thân nhân

(一)、普通傷病死亡:
Tử vong do bệnh tật thông thường

1.保險年資合併未滿 1 年者,按其死亡之當月(含)起前 6個月之平均月投保薪資, 1 次發給 10 個月遺屬津貼。
Nếu tổng số năm đóng bảo hiểm dưới 1 năm thì phụ cấp thân nhân sẽ được trả một lần 10 tháng dựa trên mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm của 6 tháng trước khi tử vong (tính cả tháng mất).

2.保險年資合併已滿 1 年而未滿 2 年者,按其死亡之當月(含)起前 6 個月之平均月投保薪資, 1 次發給 20 個月遺 屬津貼。
Nếu tổng số năm đóng bảo hiểm từ 1 năm trở lên nhưng chưa đủ 2 năm thì phụ cấp thân nhân sẽ được trả một lần 20 tháng dựa trên mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm của 6 tháng trước khi tử vong (tính cả tháng mất). 

3.保險年資合併已滿 2 年者,按其死亡之當月(含)起前 6個月之平均月投保薪資, 1 次發給 30 個月遺屬津貼。
Nếu tổng số năm đóng bảo hiểm đủ 2 năm thì phụ cấp thân nhân sẽ được trả một lần 30 tháng dựa trên mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm của 6 tháng trước khi tử vong (tính cả tháng mất).

(二)、因職業傷害或罹患職業病死亡:不論保險年資,按其死亡之當月(含)起前 6 個月之平均月投保薪資,發給 40 個月遺屬津貼。
Tử vong do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Không tính thời gian đóng bảo hiểm, phụ cấp thân nhân sẽ được trả một lần 40 tháng dựa trên mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm của 6 tháng trước khi tử vong (tính cả tháng mất).

三、遺屬年金 Trợ cấp thân nhân hàng tháng

1.被保險人在保險有效期間死亡者:依被保險人之保險年資合計每滿一年,按其平均月投保薪資之 1.55 %計算。
Trường hợp người được bảo hiểm tử vong trong thời gian bảo hiểm còn hiệu lực: dựa theo thâm niên đóng bảo hiểm của người được bảo hiểm cứ đủ 1 năm sẽ được trợ cấp 1.55% bình quân lương tháng đóng bảo hiểm.

2.被保險人退保,於領取失能年金給付或老年年金給付期間死亡,或保險年資滿 15 年,並符合勞工保險條例第 58 條第 2 項各款所定請領老年給付資格,於未領取老年給付前死亡者:依失能年金或老年年金給付標準計算後金額之半數發給。
Người được bảo hiểm ngừng đóng bảo hiểm, tử vong trong thời gian đang đợi hưởng trợ cấp tuổi già, trợ cấp tàn tật hoặc đã tham gia bảo hiểm đủ 15 năm và đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 58 Khoản 2 Tiêu chuẩn nhận lương hưu tử vong trước khi nhận trợ cấp: sẽ được nhận 1/2 số tiền dựa theo tiêu chuẩn trợ cấp người tàn tật hoặc lương hưu,

3.前述計算後之給付金額不足新臺幣 3,000 元者,按新臺幣3,000 元發給。
Nếu số tiền trợ cấp sau khi tính toán dưới 3.000 Đài tệ thì sẽ được thanh toán là 3.000 Đài tệ.

4.發生職災致死亡者,除發給年金外,另加發 10 個月職災死亡補償一次金。
Trường hợp tử vong do tai nạn lao động thì ngoài tiền trợ cấp hàng tháng, còn được cấp phát bồi thường tử tuất tai nạn lao động một lần với mức 10 tháng tiền lương.

5.遺屬加計:同一順序遺屬有 2 人以上時,每多 1 人加發 25%,最多加計 50 %。
Trợ cấp thân nhân bổ sung: Khi thân nhân trong cùng một thứ tự có 2 người trở lên, cứ thêm 1 người sẽ được trả thêm 25%, tối đa tăng thêm 50%.

家屬死亡給付  Trợ cấp tử tuất thân nhân

喪葬津貼按其家屬死亡之當月(含)起前6個月之被保險人平均月投保薪資,依下列標準發給。
Trợ cấp phí mai táng được chi trả theo mức bình quân tiền lương của 06 tháng liên tục trước khi mất của người đóng bảo hiểm (tính cả tháng mất) theo tiêu chuẩn dưới đây:

1.父母或配偶死亡時,發給3個月。
Khi cha mẹ hoặc vợ / chồng qua đời được trợ cấp 3 tháng
2.年滿12歲之子女死亡時,發給2.5個月。
Con cái đủ 12 tuổi qua đời được trợ cấp 2,5 tháng
3.未滿12歲之子女死亡時,發給1.5個月。
Con cái dưới 12 tuổi qua đời được trợ cấp 1,5 tháng


請領手續 Thủ tục nhận trợ cấp

本人死亡給付  Trợ cấp tử tuất của người được bảo hiểm

※可郵寄或送件至本局申請
※Có thể gửi đơn qua bưu điện hoặc đến tận nơi để xin

一、申請喪葬津貼應提具下列書據證件:
Để được hưởng trợ cấp phí mai táng cần xuất trình các giấy tờ sau:

  1.本人死亡給付申請書及給付收據。
  Đơn đề nghị và biên lai thanh toán chi trả tử tuất người được bảo hiểm

  2.死亡證明書、檢察官相驗屍體證明書或死亡宣告判決書。
  Giấy chứng tử, giấy chứng nhận khám nghiệm tử thi của công tố viên hoặc công văn xác định tử vong.

  3.載有死亡日期之被保險人全戶戶籍謄本及於死者死亡日期之後申請之請領人現住址戶籍謄本。(記事請勿省略)
  Bản sao hộ khẩu toàn bộ người trong gia đình của người được bảo hiểm có ghi rõ ngày tháng chết và bản sao hộ khẩu có ghi địa chỉ đang sinh sống của người xin nhận trợ cấp được cấp sau khi sau khi người chết mất đi. (Vui lòng xem phần ghi chú)

  4.殯葬費用支出單據或證明文件。但支出殯葬費之人為當序受領遺屬年金或遺屬津貼者,得以切結書代替。
  Biên lai hoặc các giấy tờ chứng minh chi phí mai táng. Tuy nhiên, nếu người chi trả chi phí mai táng là người nhận trợ cấp thân nhân hàng tháng hoặc phụ cấp thân nhân theo thứ tự , thì có thể viết bản cam kết để thay thế.

二、申請遺屬津貼應提具下列書據證件
Người nộp đơn xin phụ cấp thân nhân cần đề xuất những giấy tờ sau:

1.本人死亡給付申請書及給付收據。
Đơn đề nghị và biên lai thanh toán chi trả tử tuất người được bảo hiểm

2.死亡證明書、檢察官相驗屍體證明書或死亡宣告判決書。
Giấy chứng tử, giấy chứng nhận khám nghiệm tử thi của công tố viên hoặc công văn xác định tử vong

3.載有被保險人死亡日期之全戶戶籍謄本,受益人為養子女時,須載有收養及登記日期;受益人與死者非同一戶籍者,應同時提出各該戶籍謄本。(記事請勿省略)
Sổ hộ khẩu của toàn bộ thành viên trong gia đình có ghi rõ ngày tháng mất của người được bảo hiểm. Nếu người thụ hưởng là con nuôi thì phải ghi thêm ngày nhận và đăng ký con nuôi; nếu người thụ hưởng và người chết không cùng hộ khẩu thì cần phải kèm theo sổ hộ khẩu của từng hộ. (Vui lòng xem phần ghi chú)

三、申請遺屬年金應提具下列書據證件:
 Đề nghị chi trả trợ cấp thân nhân hàng tháng cần xuất trình các giấy tờ sau:

(一)、本人死亡給付申請書及給付收據。
           Đơn đề nghị và biên lai thanh toán chi trả tử tuất người được bảo hiểm

(二)、死亡證明書或檢察官相驗屍體證明書,死亡宣告者為判決書。
           Giấy chứng tử hoặc giấy chứng nhận khám nghiệm tử thi của kiểm sát viên, hoặc công văn xác định tử vong.

(三)、載有被保險人死亡日期之全戶戶籍謄本,受益人為養子女時,並需載有收養及登記日期;受益人與死者非同一戶籍者,應同時提出各該戶籍謄本。請領遺屬年金給付之受益人為配偶時,戶籍謄本應載有結婚日期。(記事請勿省略)
          Sổ hộ khẩu của toàn bộ thành viên trong gia đình có ghi rõ ngày tháng mất của người được bảo hiểm. Nếu người thụ hưởng là con nuôi thì phải ghi thêm ngày nhận và đăng ký con nuôi; nếu người thụ hưởng và người chết không cùng hộ khẩu thì cần phải kèm theo sổ hộ khẩu của từng hộ. Khi người thụ hưởng niên kim tử tuất là chồng/vợ, hộ khẩu phải có ghi rõ ngày tháng kết hôn (Vui lòng không bỏ qua phần ghi chú)

(四)、其他證明文件如下:
   Những giấy tờ chứng minh khác
●    以「在學」資格申請者(子女或孫子女):應檢附在學證明或學費收據。在學證明或學費收據,應於每年 9 月底前,重新檢具相關證明送保險人查核,經查核符合條件者,遺屬年金應繼續發給至翌年 8 月底止。
●    (Con hoặc cháu) đáp ứng tiêu chuẩn "đang học": phải đính kèm giấy xác nhận đang học hoặc biên lai thu học phí. Giấy xác nhận đang học hoặc biên lai thu học phí vào mỗi năm cuối tháng 9 phải gửi cho công ty bảo hiểm để xác minh. Những người đủ điều kiện, niên kim gia quyến sẽ tiếp tục được cấp cho đến cuối tháng 8 năm sau.
●    以「無謀生能力」資格申請者:檢附重度以上身心障礙手冊或證明,或受禁治產宣告之證明文件。
●    Điều kiện để được công nhận là “không có khả năng kiếm sống”: Đính kèm sổ tay hoặc giấy chứng nhận khuyết tật loại nặng trở lên, hoặc giấy chứng nhận tuyên bố đóng băng tài sản.
●    以「受被保險人扶養」申請者(孫子女或兄弟姊妹):應檢附受被保險人扶養事實之相關文件。
●    Điều kiện “được người được bảo hiểm nuôi dưỡng” (cháu hoặc anh chị em ruột): Cần đính kèm các giấy tờ liên quan về việc người được bảo hiểm nuôi dưỡng.

四、申請書除下列情形外,應洽投保單位蓋章:
Trừ những trường hợp sau, đơn phải được đơn vị đóng bảo hiểm đóng dấu:

1.投保單位有歇業、解散、撤銷、廢止、受破產宣告或其他情事,未能蓋章者,得說明原因並自行請領。
Trường hợp đơn vị đóng bảo hiểm ngừng hoạt động kinh doanh, giải thể, bị thu hồi, tuyên bố phá sản hoặc các trường hợp khác không đóng dấu được thì người làm đơn có thể viết đơn giải trình và tự xin trợ cấp.

2.依勞工保險條例第20條第1項規定提出申請者,得自行請領。
Những người nộp đơn theo quy định tại Điều 20 Khoản 1 Điều lệ BHLĐ có thể tự nộp đơn.

3.被保險人於領取失能年金給付或老年年金給付期間死亡;或保險年資滿 15 年,且符合一次請領老年給付資格,於未領取老年給付前死亡者,遺屬得自行請領半數遺屬年金。
Nếu người được bảo hiểm bị chết trong thời gian nhận lương hưu hoặc trợ cấp tàn tật ; hoặc thâm niên bảo hiểm đã đủ 15 năm và đủ điều kiện nộp đơn để hưởng lương hưu một lần, bị chết trước khi nhận lương hưu, người thân có thể đề nghị chi trả trợ cấp thân nhân hàng tháng với mức 1/2 số tiền.

五、請領人為居留於國內之外國人,應檢附居留證、護照或出入境許可證影本。
Người nộp đơn là người nước ngoài cư trú trong nước phải đính kèm bản sao thẻ cư trú, hộ chiếu hoặc bản sao giấy phép xuất nhập cảnh.

六、國外出具之證明文件或文書,應包含中譯本(足資辨識之死亡證明書及親屬關係證明英文文件得免附),送我國駐外機構驗證;中譯本未經驗證者,應由我國法院或民間公證人公證。
Các giấy tờ chứng nhận hoặc tài liệu được cấp ở nước ngoài phải bao gồm bản dịch tiếng Trung (giấy chứng tử và giấy chứng nhận quan hệ gia đình có đầy đủ thông tin nhận biết bằng tiếng Anh thì không cần) gửi đến văn phòng Đài Loan đặt tại nước ngoài để chứng minh; nếu bản dịch tiếng Trung chưa được xác minh, phải được cơ quan công chứng hoặc tòa án Đài Loan xác nhận.

七、大陸地區出具之證明文件或文書,須經大陸公證處公證與我國認可之相關機構驗證。(註:海基會)
Các giấy tờ chứng nhận hoặc tài liệu do Đại Lục cấp phải được văn phòng công chứng Đại Lục công chứng và được các cơ quan Đài Loan chứng thực xác nhận. (Lưu ý: SEF)

八、請領死亡給付者為未成年人或無行為能力人,檢具死亡給付申請書及給付收據,應由監護人副署簽章,並檢附監護人之戶籍謄本。(記事請勿省略)
 Người đề nghị chi trả tử tuất là người chưa thành niên hoặc người không có năng lực hành vi cần đơn xin trợ cấp tử tuất và biên lai đóng tiền phải có chữ ký và đóng dấu của người giám hộ, kèm theo bản sao hộ khẩu của người giám hộ. (Vui lòng xem phần ghi chú)

九、遺屬如未於國內設有戶籍者,請領時應檢附身分及相關證明文件,並應每年重新檢附身分及相關證明文件送保險人查核。所附身分及相關證明文件為國外、香港、澳門或大陸地區製作者,應包含中譯本,並須依規定經簽驗證手續。
Nếu gia quyến không có hộ khẩu tại Đài Loan, nên đính kèm giấy tờ tùy thân và các giấy tờ chứng minh có liên quan khi nộp đơn, đồng thời cứ mỗi năm nộp đính kèm giấy tờ tùy thân và các giấy tờ chứng minh có liên quan cho đơn vị bảo hiểm để xác minh. Giấy tờ tùy thân và các giấy tờ chứng minh có liên quan được đính kèm nếu là tiếng nước ngoài, Hồng Kông, Ma Cao hoặc Trung Quốc đại lục phải có bản dịch tiếng Trung và được chứng thực theo quy định.

家屬死亡給付 Trợ cấp tử tuất thân nhân

一、被保險人及死者均為本國籍時,請先至戶政事務所辦理死亡登記後,再依下列三種方式擇一辦理申請:
Nếu cả người được bảo hiểm và người chết đều có quốc tịch Đài Loan, thì đến cơ quan đăng ký hộ khẩu để đăng ký khai tử trước, sau đó chọn xin nhận trợ cấp bằng một trong ba phương thức sau:

(一)、戶政機關通報申請:
  Nộp đơn thông báo tại cơ quan hộ chính

1.被保險人親自前往辦理死亡登記時,可攜帶本人之國內金融機構存摺影本透過戶政事務所通報申請。
Khi người được bảo hiểm đích thân đi đăng ký khai tử, có thể mang theo bản sao sổ tài khoản ngân hàng trong nước thông báo cơ quan hộ chính để xin trợ cấp.

2.如被保險人無法親自前往辦理死亡登記,需填妥委託書並交由受託人代為申請。
Nếu người được bảo hiểm không thể đích thân đi đăng ký khai tử thì phải điền vào giấy ủy quyền và ủy quyền cho người khác để xin trợ cấp.

(二)、使用自然人憑證申請:
  Dùng thẻ thể nhân để nộp đơn:

被保險人持有自然人憑證者,可透過本局網站之「個人網路申報及查詢作業」系統線上申請。
Người được bảo hiểm có thẻ thể nhân có thể nộp hồ sơ trực tuyến thông qua hệ thống "Khai báo cá nhân và kiểm tra trực tuyến" trên trang web của Cục.

(三)、書面申請:
   Đề nghị trợ cấp bằng văn bản:

請填寫家屬死亡給付申請書及給付收據(被保險人可自行申請,不需投保單位蓋章),並檢附被保險人國內金融機構存摺影本,郵寄或親送至本局即可。
Điền vào mẫu đơn Đơn đề nghị và biên lai thanh toán chi trả tử tuất thân nhân (người được bảo hiểm có thể tự nộp đơn và không cần đơn vị đóng bảo hiểm đóng dấu) và đính kèm bản sao sổ ngân hàng trong nước của người được bảo hiểm; có thể gửi bưu điện hoặc đến nộp trực tiếp.

二、如被保險人或死者未於國內設籍,除填寫家屬死亡給付申請書及給付收據外,應另備下列書件:
Nếu người được bảo hiểm hoặc người chết không có hộ khẩu tại Đài Loan, ngoài việc đăng ký Đơn đề nghị và biên lai thanh toán chi trả tử tuất thân nhân thì cần phải nộp kèm những giấy tờ sau:

(一)、有效居留期間之居留證、護照或出入境許可證影本。
   Bản sao thẻ cư trú còn thời hạn, hộ chiếu hoặc giấy phép xuất nhập cảnh.

(二)、死亡證明書、檢察官相驗屍體證明書或死亡宣告判決書。
   Giấy chứng tử, giấy chứng nhận khám nghiệm tử thi của công tố viên hoặc công văn xác định tử vong.

(三)、親屬關係證明。
   Giấy chứng nhận quan hệ nhân thân

(四)、若被保險人無法來臺領取給付,請出具授權委託書,由受託人於申請 書簽章欄加蓋受託人簽章或受託單位大小印章,並檢附身分證明文件影 本。如欲匯入被保險人國外帳戶,請於授權委託書中載明被保險人英文 姓名、銀行及分行英文名稱、分行銀行英文地址及SWIFT CODE等國外 帳戶資料。
Nếu người được bảo hiểm không thể đến Đài Loan để nhận tiền thanh toán, cần viết giấy ủy quyền và người được ủy quyền sẽ đóng dấu và ký tên trong đơn ở phần người được ủy quyền ký tên hoặc đóng dấu lớn nhỏ của đơn vị đóng bảo hiểm và đính kèm bản sao giấy tờ tùy thân. Nếu muốn chuyển vào tài khoản ở nước ngoài của người được bảo hiểm, thì trong giấy ủy quyền cần phải viết thêm tên của người được bảo hiểm, ngân hàng và chi nhánh, địa chỉ mã SWIFT CODE và thông tin tài khoản nước ngoài khác bằng tiếng Anh

(五)、以上所檢附之文件為我國政府機關以外製作者,應經下列單位驗證;證明文件如為外文者,須連同中文譯本一併驗證或洽國內公證人認證(足資辨識之死亡證明書及親屬關係證明英文文件得免附中文譯本)。 
Các giấy tờ đính kèm trên nếu không phải do chính phủ Đài Loan cấp thì phải được các cơ quan dưới đây xác nhận; nếu giấy tờ chứng minh bằng tiếng nước ngoài cần phải kèm theo bản dịch tiếng Trung để công chứng và xác thực (giấy chứng tử và giấy xác nhận nhân thân có đầy đủ thông tin bằng tiếng Anh thì được miễn nộp bản dịch tiếng Trung).

1.於國外製作者,應經我國駐外使領館、代表處或辦事處驗證;其在國內由外國駐臺使領館或授權機構製作者,應經外交部複驗。
Những giấy tờ được nước ngoài cấp thì phải được đại sứ quán, lãnh sự quán, cơ quan đại diện hoặc văn phòng của Đài Loan ở nước ngoài xác nhận; những giấy tờ được đại sứ quán hoặc các cơ quan đại diện tại Đài Loan cấp cần thông qua bộ ngoại giao chứng thực.

2.於大陸地區製作者,應經大陸公證處公證及我國海峽交流基金會驗證。
Nếu giấy tờ được cấp ở các nước đại lục phải được văn phòng công chứng ở đại lục công chứng và được hiệp hội giao lưu kinh tế hai nước chứng thực.

3.於香港或澳門製作者,應經我國駐香港或澳門之台北經濟文化辦事處驗證。
Nếu được cấp ở các nước Hồng Kông, Ma Cao phải được Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc đặt tại Hồng Kông hoặc Ma Cao xác minh.


給付之核發 Xét duyệt chi trả

本人死亡給付 Trợ cấp tử tuất của người được bảo hiểm

1.一次給付︰申請手續完備經審查應予發給者,本局於收到申請書之日起10個工作日內核付,並於核付後約3至5個工作日匯入申請人所指定國內金融機構之本人名義帳戶。
Thanh toán một lần: Nếu thủ tục hồ sơ được hoàn thiện và hồ sơ được xét duyệt, việc thanh toán sẽ được thực hiện trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ và trong khoảng 3 đến 5 ngày làm việc chuyển vào tài khoản ngân hàng trong nước do người nộp hồ sơ chỉ định.

2.年金給付︰申請手續完備經審查應予發給者,自申請之當月起,按月發給,至應停止發給之當月止;每月應發給之年金給付,本局會於次月底前匯入申請人所指定國內金融機構之本人名義帳戶。(註:申請之當月,係以原寄郵局郵戳或送達勞工保險局之日期為準。)
Trợ cấp hàng tháng: Những người đã hoàn thành các thủ tục nộp đơn và nhận được quyết định cấp phát, sẽ được thanh toán hàng tháng kể từ tháng nộp đơn cho đến tháng ngừng thanh toán; khoản trợ cấp hàng tháng sẽ được chuyển vào tài khoản trong nước được người nộp đơn chỉ định vào tháng tiếp theo. (Lưu ý: Tháng nộp đơn dựa theo dấu của bưu điện gốc hoặc ngày gửi đến Cục Bảo hiểm lao động.)

家屬死亡給付  Trợ cấp tử tuất thân nhân

申請手續完備經審查應予發給者,本局於收到申請書之日起10個工作日內核付,並於核付後約3至5個工作日匯入申請人所指定國內金融機構之本人名義帳戶。
Nếu thủ tục hồ sơ được hoàn thiện và hồ sơ được xét duyệt, việc thanh toán sẽ được thực hiện trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ và trong khoảng 3 đến 5 ngày làm việc chuyển vào tài khoản ngân hàng trong nước do người nộp hồ sơ chỉ định.


●申請書表 Mẫu đơn đăng ký

本人死亡給付申請書

本人死亡給付申請書(111年5月1日前事故,申請勞保職業傷病適用)

家屬死亡給付申請書


●申請書表翻譯參考Bản dịch tham khảo mẫu đơn đề nghị

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam 1

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam 2

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam 3

(本翻譯資料僅供參考,非主管機關公告申請書表,不得以本翻譯資料提出申請)
(Tài liệu dịch thuật này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải mẫu đơn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền, vui lòng không sử dụng tài liệu dịch thuật này cho mục đích nộp đơn đề nghị. )



●常見問答Hỏi đáp thường gặp

勞保給付-死亡給付常見問答(本人死亡給付)
Trợ cấp bảo hiểm lao động – Hỏi đáp thường gặp về trợ cấp quyền lợi tử vong (chi trả quyền lợi tử vong cho người được bảo hiểm


勞保給付-死亡給付常見問答(家屬死亡給付)
Trợ cấp bảo hiểm lao động – Hỏi đáp thường gặp về trợ cấp quyền lợi tử vong (chi trả quyền lợi tử vong cho người thân


(本資料由主管機關提供,如有異動請以主管機關最新公告為主)
(Tài liệu này do cơ quan có thẩm quyền cung cấp, nếu có thay đổi vui lòng tham khảo thông báo mới nhất của cơ quan có thẩm quyền.)

 

勞動部勞工保險局 (BUREAU OF LABOR INSURANCE,MINISTRY OF LABOR)

勞工保險失蹤津貼(111年5月1日以前之事故適用) Trợ cấp mất tích bảo hiểm xã hội ( Áp dụng cho sự cố bảo hiểm trước ngày 1/5/2022)

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



請領資格 Đối tượng được hưởng

※被保險人於勞工職業災害保險及保護法111年5月1日施行後,於作業中遭遇意外事故失蹤都可申請失蹤給付,不限漁業生產勞動者或航空、航海員工或坑內工。詳見「勞工職業災害保險/失蹤給付」。
※Sau khi thực thi Luật bảo hộ và bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp ngày 1/5/2022, người được bảo hiểm mất tích do gặp sự cố ngoài ý muốn trong quá trình làm việc có thể đề nghị chi trả trợ cấp mất tích, không giới hạn trong phạm vi nhân viên hàng không, hàng hải hoặc công nhân mỏ hoặc lao động lĩnh vực ngư nghiệp. Vui lòng đọc kỹ 「Bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp / Chi trả mất tích 」

被保險人如為漁業生產勞動者或航空、航海員工或坑內工,於漁業、航海、航空或坑內作業中 ,遭遇意外事故致失蹤時,自戶籍登記失蹤之日起,其受益人得申請失蹤津貼。按其失蹤之當月起前6個月平均月投保薪資70%給付失蹤津貼,每滿3個月於期末給付1次,至被保險人生還之前1日或失蹤滿1年之前1日或依法宣告死亡之前1日止。受領失蹤津貼之順序如下:
Nếu người được bảo hiểm là công nhân sản xuất thủy sản hoặc nhân viên hàng không, hàng hải, hoặc công nhân hầm lò trong quá trình đánh bắt, hàng hải, hàng không hoặc trong hầm lò xảy ra tai nạn ngoài ý muốn và bị mất tích, người thừa hưởng sẽ được nhận trợ cấp mất tích bằng 70% mức lương bình quân đóng bảo hiểm hàng tháng của 06 tháng trước kể từ tháng mất tích bắt đầu tính từ ngày đi đăng ký mất tích và được trả ba tháng một lần vào cuối tháng thứ 3 cho đến trước 1 ngày người được bảo hiểm được xác nhận còn sống hoặc trước 1 ngày mất tích tròn 1 năm hoặc trước 1 ngày tuyên bố đã chết . Trình tự nhận trợ cấp mất tích như sau:

1.配偶及子女。
Vợ/chồng hoặc con cái
2.父母。
Ba mẹ
3.祖父母。
Ông bà 
4.孫子女。
Con cháu
5.兄弟姊妹。
Anh chị em

前述之孫子女兄弟、姊妹,以受被保險人生前扶養者為限,否則不得請領失蹤津貼。
Các cháu, các anh, chị nêu trên chỉ giới hạn là những người được người được bảo hiểm trước khi mất nuôi dưỡng, nếu không thì không được xin trợ cấp mất tích.


給付標準Tiêu chuẩn trợ cấp

按被保險人失蹤之當月起前6個月平均月投保薪資70%給付失蹤津貼,每滿3個月於期末給付1次,至被保險人生還之前1日或失蹤滿1年之前1日或依法宣告死亡之前1日止。
Trợ cấp mất tích sẽ được thanh toán bằng 70% mức đóng bảo hiểm bình quân hàng tháng của 6 tháng trước tháng người được bảo hiểm mất tích. được trả ba tháng một lần cho đến trước 1 ngày người được bảo hiểm được xác nhận còn sống hoặc trước 1 ngày mất tích tròn 1 năm, hoặc trước 1 ngày được xác định đã chết.


請領手續Thủ tục nhận trợ cấp

請領失蹤津貼時,應提具下列書據證件(應蓋妥印章):
Khi nộp đơn xin trợ cấp mất tích, cần xuất trình các giấy tờ sau (phải đóng dấu):

1.失蹤津貼申請書及給付收據。﹝同一順序受益人有2人以上時,應共同出具收據,如尚有未具名之其他受益人時,由具領之受益人負責分與之。受益人如係未成年者,給付申請書暨給付收據必須由法定代理人或監護人副署蓋章﹞。
Đơn xin trợ cấp mất tích và biên lai thanh toán. ( Khi có nhiều hơn 2 người thụ hưởng trong cùng 1 cấp bậc thì sẽ có 1 biên lai chung, nếu những người thụ hưởng khác không có tên thì người thụ hưởng đã nhận có trách nhiệm chia cho họ. Nếu người thụ hưởng là trẻ vị thành niên, đơn xin trợ cấp và biên lai thanh toán phải có chữ ký và đóng dấu của người đại diện hợp pháp hoặc người giám hộ ).

2.載有失蹤者失蹤日期之全戶戶籍謄本。﹝如戶籍謄本未載有失蹤日期,請另檢具海(失)事報告書﹞。
Sổ hộ khẩu của các thành viên trong gia đình có ghi rõ thời gian mất tích. ﹝ Nếu trong sổ hộ khẩu không ghi thời gian mất tích, phải nộp đính kèm bản tường trình riêng về sự việc (mất tích) trên biển﹞. 

3.被保險人與受益人如非同一戶籍,應同時檢附事故日後(最新)各該戶籍謄本。
Nếu người được bảo hiểm và người thụ hưởng không cùng hộ khẩu thì phải đính kèm sổ hộ khẩu (mới nhất) của mỗi hộ sau ngày xảy ra tai nạn.


給付之核發Xét duyệt chi trả

申請手續完備經審查應予發給者,本局於收到申請書之日起10個工作日內核付,並於核付後約3至5個工作日匯入申請人所指定國內金融機構之本人名義帳戶。
Nếu thủ tục hồ sơ đã hoàn tất và được xét duyệt cấp phát, việc thanh toán sẽ được thực hiện trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ và trong khoảng 3 đến 5 ngày làm việc chuyển vào tài khoản ngân hàng trong nước do người nộp hồ sơ chỉ định.


常見問答Hỏi đáp thường gặp

勞保給付-失蹤津貼常見問答
Chi trả bảo hiểm xã hội- Câu hỏi thường gặp về bảo hiểm mất tích.


(本資料由主管機關提供,如有異動請以主管機關最新公告為主)
(Tài liệu này do cơ quan có thẩm quyền cung cấp, nếu có thay đổi vui lòng tham khảo thông báo mới nhất của cơ quan có thẩm quyền.)

 

勞動部職業安全衛生署 (OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH ADMINISTRATION,MINISTRY OF LABOR)

勞工職業災害保險醫療給付 Trợ cấp y tế bảo hiểm tai nạn lao động

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



請領資格 Đối tượng được hưởng

1. 被保險人於保險效力開始後,停止前發生職業傷病事故,並符合「勞工職業災害保險職業傷病審查準則」規定,需門診或住院者。
Sau khi bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực và trước khi hết hiệu lực, người được bảo hiểm xảy ra sự cố thương tật nghề nghiệp cần thăm khám hoặc nằm viện , đồng thời phù hợp quy định 「Quy chuẩn thẩm định thương tật nghề nghiệp bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp」,.

2. 被保險人在保險有效期間發生職業傷病事故,於保險效力停止後1年內需門診及住院者。
Người được bảo hiểm xảy ra sự cố thương tật nghề nghiệp trong thời gian bảo hiểm có hiệu lực, cần thăm khám hoặc nằm viện trong vòng 1 năm sau khi bảo hiểm ngừng hiệu lực.

3. 被保險人在保險有效期間發生職業傷病事故後,於依「職業災害勞工醫療期間退保繼續參加勞工保險辦法」規定參加勞工保險期間,因同一職業傷病及其引起之疾病需門診或住院者。
Sau khi người được bảo hiểm xảy ra sự cố thương tật nghề nghiệp trong thời gian bảo hiểm có hiệu lực, trong thời gian theo quy định「Biện pháp lao động bị tai nạn nghề nghiệp dừng bảo hiểm trong thời gian điều trị tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội 」tham gia bảo hiểm xã hội, do cùng một thương tật nghề nghiệp dẫn đến bệnh tật cần được thăm khám hoặc nằm viện


給付標準 Tiêu chuẩn trợ cấp

1. 被保險人遭遇職業傷病,應至全民健康保險特約醫院或診所診療,免繳交健保規定之部分負擔醫療費用,另享有職業傷病住院膳食費30日內之補助,被保險人之保險醫療費用由本局支付。醫療費用支付標準除準用全民健康保險有關規定辦理外,以「勞工職業災害保險醫療給付項目及支付標準」有規定者為限。
Người được bảo hiểm bị thương tật nghề nghiệp, đến thăm khám điều trị tại bệnh viện hoặc phòng khám chỉ định của Bảo hiểm y tế , được miễn nộp phần chi phí y tế do cá nhân chi trả, ngoài ra được hưởng trợ cấp chi phí ăn uống trong vòng 30 ngày nằm viện điều trị thương tật nghề nghiệp, chi phí điều trị bảo hiểm của người được bảo hiểm do Cục bảo hiểm lao động chi trả. Tiêu chuẩn chi trả chi phí điều trị ngoài áp dụng các quy định có liên quan của Bảo hiểm y tế, giới hạn các đối tượng được quy định tại 「Tiêu chuẩn chi trả và hạng mục chi trả y tế trong bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp」

2. 被保險人在國內因緊急職業傷病至非全民健康保險特約醫院或診所診療,或被保險人在國外遭遇職業傷病,必須於當地診療,得經由其所屬投保單位向本局申請核退醫療費用,其申請核退醫療費用應檢附之證明文件、核退期限、核退基準、程序及緊急傷病範圍,準用全民健康保險法及其相關規定辦理。
Người được bảo hiểm bị thương tật nghề nghiệp trong nước do cấp bách đến thăm khám điều trị tại bệnh viện hoặc phòng khám không thuộc chỉ định của Bảo hiểm y tế, hoặc người được bảo hiểm bị thương tật nghề nghiệp ở nước ngoài, phải điều trị tại bản địa, phải thông qua đơn vị bảo hiểm trực thuộc nộp đơn lên Cục đề nghị xét duyệt chi trả chi phí điều trị, giấy tờ chứng minh đính kèm, thời hạn xét duyệt, tiêu chuẩn trình tự xét duyệt và phạm vi thương tật cấp bách của đề nghị xét duyệt chi trả chi phí điều trị này, cần áp dụng luật Bảo hiểm y tế và các quy định liên quan.

3.自111年5月1日起,被保險人因職業傷病及其引起之疾病就醫,經全民健康保險特約醫院或診所醫師認定有醫療上需要,選用全民健康保險法第45條第1項所定自付差額特殊材料品項者,於先行墊付自付差額後,得向本局申請核退該差額費用。
Từ 1/5/2022, người được bảo hiểm đi khám bệnh do thương tật nghề nghiệp và các bệnh tật do thương tật nghề nghiệp dẫn đến, được bác sỹ tại bệnh viện hoặc phòng khám được chỉ định của Bảo hiểm y tế nhận định cần được điều trị, người lựa chọn áp dụng khoản 1 điều 45 luật bảo hiểm y tế quy định tự chi trả chi phí chênh lệch các hạng mục vật dụng đặc biệt, sau khi tự chi trả chi phí chênh lệch, phải đề nghị Cục xét duyệt chi trả chi phí chênh lệch. 


請領手續 Thủ tục nhận trợ cấp


應備書件  Giấy tờ cần chuẩn bị

※ 可郵寄或送件至本局申請
※ Có thể gửi bưu điện hoặc đến Cục để nộp đề nghị

1.被保險人於申請門診或住院診療時,應向全民健康保險特約醫院或診所提具下列書據證件:
Khi người được bảo hiểm đề nghị thăm khám hoặc nằm viện điều trị, cần xuất trình cho bệnh viện hoặc phòng khám được chỉ định của Bảo hiểm y tế các giấy tờ dưới đây:
‧ 投保單位填發之「職業傷病門診單」或「職業傷病住院申請書」。(投保單位未依規定填發者,被保險人得向本局及各地辦事處請領,經查明屬實後發給。)
「Đơn khám bệnh thương tật nghề nghiệp」hoặc 「Đơn đề nghị nằm viện thương tật nghề nghiệp」của đơn vị bảo hiểm cấp phát.  ( Đơn vị bảo hiểm không cấp phát theo quy định, người được bảo hiểm có thể đề nghị xin cấp phát với Cục hoặc văn phòng đại diện các tỉnh thành phố, sau khi xác thực sẽ cấp phát)
‧ 全民健康保險卡及國民身分證或其他足資證明身分之證件。(健保卡如印有照片,則不需再出示身分證明文件)
Thẻ bảo hiểm y tế và chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ đủ điều kiện chứng minh thân phận khác.(Nếu thẻ bảo hiểm có ảnh thì không cần phải xuất trình giấy tờ chứng minh thân phận nào khác )

2. 被保險人因職業傷病至全民健康保險特約醫院或診所就診,因不可歸責於被保險人之事由,致未能於就醫之日起10日內或出院前補送職業傷病門診單或住院申請書,而先以健保身分就醫者,可於門診治療當日或出院之日起6個月內(有特殊原因者為5年內),填具下列申請書件,向本局申請核退醫療費用。(被保險人於退保後一年內,符合勞工職業災害保險及保護法第27條規定得自行提出申請,或投保單位有歇業、解散、撤銷、廢止、受破產宣告或其他情事,未能蓋章者,得說明原因自行申請。)
Người được bảo hiểm do thương tật nghề nghiệp đến khám bệnh tại bệnh viện hoặc phòng khám bảo hiểm y tế chỉ định, vì những lý do không thể quy trách nhiệm cho người được bảo hiểm dẫn đến không thể nộp bù đơn khám bệnh hoặc đơn xin nằm viện thương tật nghề nghiệp trong vòng 10 ngày kể từ ngày khám bệnh hoặc trước ngày xuất viện. Đối với trường hợp khám bệnh với tư cách bảo hiểm y tế, có thể điền những giấy tờ dưới đây trong vòng 6 tháng kể từ ngày xuất viện hoặc từ ngày thăm khám điều trị  ( người có nguyên nhân đặc biệt trong vòng 5 năm ) để đề nghị Cục xét duyệt chi trả chi phí điều trị. (Người được bảo hiểm trong vòng 1 năm kể từ ngày ngừng bảo hiểm, phù hợp quy định tự xuất trình đề nghị tại điều 27 luật bảo hộ lao động và bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp, hoặc do đơn vị bảo hiểm ngừng hoạt động kinh doanh, giải thể, thu hồi, phế bỏ giấy phép, tuyên bố phá sản hoặc các nguyên do khác không thể đóng dấu, phải nêu rõ nguyên nhân tự xuất trình đề nghị )

‧ 勞工職業災害保險自墊醫療費用核退申請書及給付收據。診斷書或證明文件。(如為外文文件,應檢附中文翻譯本。)
  Đơn đề nghị xét duyệt chi trả chi phí ứng trước bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp và biên lai thanh toán. Phiếu chẩn đoán hoặc giấy tờ chứng minh.( Nếu là giấy tờ tiếng nước ngoài, phải đính kèm bản dịch tiếng trung.)
‧ 醫療費用收據及收費明細。(如有遺失或供其他用途者,應檢附原出具之醫療機構加蓋印信註明與原正本相符字樣之影本。)
Biên lai thanh toán chi phí điều trị và bảng chi tiết thu phí. ( Nếu bị mất hoặc dùng cho mục đích khác, phải đính kèm bản sao có đóng dấu văn tự sao y bản chính của cơ quan y tế cấp phát ban đầu.)
‧ 因上、下班或公出途中發生事故,應另填具勞工職業災害保險被保險人上下班(公出)途中發生事故而致傷害陳述書 ,並檢附駕駛人駕駛執照正背面影本。
Xảy ra sự cố trên đường đi làm , tan làm hoặc trên đường làm nhiệm vụ, phải điền thêm văn bản tường thuật người được bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp xảy ra sự cố trên đường đi làm, tan làm (làm nhiệm vụ) dẫn đến thương tật, đồng thời đính kèm bản sao mặt trước và sau giấy phép lái xe của người lái.
‧ 自111年5月1日起,因職業傷病及其引起之疾病就醫,如選用全民健康保險法第45條第1項所定自付差額特殊材料品項者,應另檢附符合全民健康保險醫事服務機構特約及管理辦法規定之自付差額同意書。
Từ ngày 1/5/2022, khám chữa bệnh do thương tật nghề nghiệp và bệnh tật do thương tật nghề nghiệp dẫn đến, nếu lựa chọn áp dụng mục 1 điều 45 luật bảo hiểm y tế quy định tự chi trả chi phí chênh lệch các hạng mục vật dụng đặc biệt, phải đính kèm thêm biên bản đồng ý tự chi trả chênh lệch phù hợp quy định biện pháp quản lý và đơn vị phục vụ y sự bảo hiểm y tế chỉ định.
‧ 被保險人於我國境外遭遇職業傷病就診,應出具當次出入境證明文件影本或服務機關出具之證明。
Người được bảo hiểm do mắc thương tật nghề nghiệp phải khám chữa bệnh tại nước ngoài, phải xuất trình bản sao giấy tờ chứng minh lần xuất nhập cảnh đó hoặc giấy tờ chứng minh của đơn vị phục vụ.
‧ 申請核退大陸地區住院5日(含)以上之自墊醫療費用案件,其醫療證明文書(醫療費用收據正本、費用明細、診斷書或證明文件等)須經大陸地區之公證處公證,再持公證書正本向財團法人海峽交流基金會申請驗證,完成驗證之文書,始予採認。 
Trường hợp đề nghị hoàn trả chi phí điều trị đã ứng cho 5 ngày nằm viện trở lên (bao gồm 5 ngày) ở khu vực Trung Quốc, các giấy tờ chứng minh cho việc điều trị trên (Biên lai thanh toán gốc chi phí điều trị, bảng chi tiết chi phí, phiếu chẩn đoán hoặc giấy tờ chứng minh vv )cần công chứng tại các văn phòng công chứng của Trung Quốc, sau đó thông qua Quỹ tổ chức giao lưu eo biển chứng thực bản công chứng gốc, giấy tờ sau khi hoàn thành chứng thực sẽ được công nhận.


注意事項 Hạng mục cần chú ý

1. 職業傷病門診單1份單頁上、下聯,被保險人因同一職業傷病至同一全民健康保險特約醫院或診所就診時,1份至多可使用6次。被保險人因同一職業傷病需至另一全民健康保險醫院或診所就診時,投保單位應另行填發。職業傷病住院申請書1份單頁上、下聯,每次住院使用1份。
Hai liên trên dưới mỗi một tờ đơn khám bệnh thương tật nghề nghiệp, người được bảo hiểm do cùng một thương tật nghề nghiệp đến cùng một bệnh viện hoặc phòng khám được chỉ định của Bảo hiểm y tế khám chữa, một tờ đơn được dùng nhiều nhất 6 lần. Khi người được bảo hiểm do cùng một thương tật nghề nghiệp cần đến bệnh viện hoặc phòng khám bảo hiểm y tế khác để điều trị, đơn vị bảo hiểm cần cấp phát một tờ đơn khác. Mỗi một tờ đơn đề nghị nằm viện thương tật nghề nghiệp hai liên trên dưới được sử dụng cho một lần nằm viện. 

2.  被保險人在保險有效期間發生職業傷病事故,於保險效力停止後1年內需門診及住院者,仍可使用職業傷病門診單及住院申請書。
Người được bảo hiểm xảy ra sự cố thương tật nghề nghiệp trong thời gian bảo hiểm còn hiệu lực, cần nằm viện hoặc điều trị trong vòng một năm sau khi ngừng hiệu lực bảo hiểm, vẫn có thể sử dụng đơn khám bệnh thương tật nghề nghiệp và đơn đề nghị nằm viện.

3. 職業工會、漁會、海員總工會及船長公會或其所屬被保險人因欠繳保險費及滯納金,經本局依勞工職業災害保險及保護法第23條規定暫行拒絕給付者,在欠費未繳清前,投保單位不得填發被保險人職業傷病醫療書單。但被保險人應繳部分之保險費已繳納於投保單位者,仍得發給。
Hiệp hội việc làm, hiệp hội ngư dân, tổng hội thuyền viên và công hội thuyền trưởng hoặc người được bảo hiểm trực thuộc do nợ phí bảo hiểm và phí chậm nộp, dẫn đến Cục dựa theo điều 23 luật bảo hộ lao động và bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp quy định tạm từ chối chi trả, trước khi giao nộp đầy đủ phí còn nợ, đơn vị bảo hiểm không được cấp phát đơn điều trị thương tật nghề nghiệp của người được bảo hiểm. Nhưng nếu người được bảo hiểm đã chi trả phần tự chi trả phí bảo hiểm, vẫn phải được cấp phát.

4. 投保單位欠繳保險費及滯納金,被保險人本身負有繳納義務,或擔任其他欠費投保單位代表人或負責人,經本局依勞工職業災害保險及保護法第23條規定暫行拒絕給付者,自暫行拒絕給付之日起,不得填發被保險人職業傷病醫療書單。
Đơn vị bảo hiểm nợ phí bảo hiểm hoặc phí chậm nộp, bản thân người được bảo hiểm có nghĩa vụ giao nộp, hoặc đảm nhận vai trò người đại diện hoặc người phụ trách đơn vị bảo hiểm nợ phí khác, dẫn đến Cục dựa theo điều 23 luật bảo hộ lao động và bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp quy định tạm từ chối chi trả, bắt đầu từ ngày tạm từ chối chi trả, không được cấp phát đơn điều trị thương tật nghề nghiệp của người được bảo hiểm. 

5. 投保單位填具醫療書單,不符合保險給付規定、虛偽不實或交非被保險人使用者,其全部醫療費用除依全民健康保險相關法令屬全民健康保險保險人負擔者外,應由投保單位負責償付。
Đơn vị bảo hiểm điền đơn điều trị không phù hợp quy định cấp phát bảo hiểm, làm giả hoặc giao cho không phải người được bảo hiểm sử dụng, toàn bộ chi phí điều trị này ngoại trừ bộ phận người được bảo hiểm tự chi trả theo pháp lệnh liên quan bảo hiểm y tế, phải do đơn vị bảo hiểm phụ trách bồi thường.  


申請書表 Mẫu đơn đăng ký

職業傷病住院申請書(投保單位或被保險人下載專用)

勞工職業災害保險自墊醫療費用核退申請書及給付收據


●申請書表翻譯參考Bản dịch tham khảo mẫu đơn đề nghị

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam 1

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam 2

(本翻譯資料僅供參考,非主管機關公告申請書表,不得以本翻譯資料提出申請)
(Tài liệu dịch thuật này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải mẫu đơn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền, vui lòng không sử dụng tài liệu dịch thuật này cho mục đích nộp đơn đề nghị. )



常見問答Hỏi đáp thường gặp

勞工職業災害保險-醫療給付常見問答
Bảo hiểm tai nạn lao động- Câu hỏi thường gặp về chi trả y tế


(本資料由主管機關提供,如有異動請以主管機關最新公告為主)
(Tài liệu này do cơ quan có thẩm quyền cung cấp, nếu có thay đổi vui lòng tham khảo thông báo mới nhất của cơ quan có thẩm quyền.)

 

勞動部職業安全衛生署 (OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH ADMINISTRATION,MINISTRY OF LABOR)

勞工職業災害保險傷病給付(含照護補助) Trợ cấp thương tật bảo hiểm tai nạn lao động ( bao gồm trợ cấp chăm sóc )

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



請領資格 Đối tượng được hưởng

1. 傷病給付 Chi trả thương tật
被保險人遭遇職業傷病不能工作,致未能取得原有薪資,正在門診或住院治療中,可自不能工作的第4日起,請領職災保險傷病給付。
Người được bảo hiểm bị thương tật nghề nghiệp không thể làm việc, dẫn đến việc không thể lĩnh lương như vốn có, đang trong quá trình nằm viện điều trị hoặc khám bệnh, có thể bắt đầu đề nghị lĩnh trợ cấp thương tật bảo hiểm từ ngày thứ 4 không thể làm việc

2. 照護補助 Trợ cấp chăm sóc
被保險人遭遇職業傷病住院治療,因同一職業傷病請領勞工職業災害保險及保護法之職業傷病給付,經應診醫院之醫師診斷住院治療期間需人照護,可以一併請領住院治療期間照護補助。
Người được bảo hiểm bị thương tật nghề nghiệp nằm viện điều trị, do cùng một thương tật nghề nghiệp đề nghị chi trả thương tật nghề nghiệp theo luật bảo hộ lao động và bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp, được bác sỹ tại bệnh viện điều trị xác nhận thời gian nằm viện điều trị cần người chăm sóc, có thể kết hợp đề nghị lĩnh trợ cấp chăm sóc trong thời gian nằm viện điều trị.


給付標準 Tiêu chuẩn trợ cấp

1. 傷病給付 Chi trả thương tật
職災保險傷病給付係自不能工作之第4日起發給至恢復工作之前1日止,前60日部分是按被保險人發生保險事故之當月起前6個月平均日投保薪資發給,超過60日部分則是按平均日投保薪資之70%發給,合計最長以2年為限。
Chi trả thương tật tai nạn nghề nghiệp bắt đầu từ ngày thứ 4 không thể làm việc đến trước một ngày phục hồi công việc. Bộ phận 60 ngày đầu sẽ chi trả với mức lương ngày nộp bảo hiểm bình quân 6 tháng trước tính từ tháng người được bảo hiểm xảy ra sự cố, bộ phận vượt quá 60 ngày sẽ chi trả với mức 70% mức lương ngày nộp bảo hiểm bình quân, tổng cộng không vượt quá 2 năm.

※ 提醒您:勞工保險被保險人於勞工職業災害保險及保護法111年5月1日施行前發生職業災害傷病事故,若尚未提出申請傷病給付,且未逾勞工保險條例規定之請求權時效者,得選擇適用勞工職業災害保險及保護法或勞工保險條例規定請領傷病給付。
※ Nhắc nhở: Người được bảo hiểm bảo hiểm xã hội bị thương tật tai nạn nghề nghiệp trước ngày thực thi luật bảo hộ lao động và bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp ngày 1/5/2022, nếu chưa đề nghị chi trả thương tật, đồng thời chưa vượt quá thời hạn yêu cầu quyền lợi quy định tại điều luật bảo hiểm xã hội, phải lựa chọn áp dụng quy định điều luật bảo hiểm xã hội hoặc luật bảo hộ lao động và bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp đề nghị chi trả thương tật.

2.照護補助 Trợ cấp chăm sóc
住院治療期間照護補助係自住院治療且得請領職業傷病給付之日起至出院止,按日發給1,200元,若是入住具有加護或隔離性質之病房,則該期間不在補助範圍。
Trợ cấp chăm sóc trong thời gian nằm viện điều trị tức nằm viện điều trị đồng thời từ ngày xin trợ cấp chi trả thương tật nghề nghiệp đến ngày ra viện, tính theo ngày mỗi ngày cấp phát 1200 Đài tệ, nếu nằm phòng điều trị đặc biệt hoặc phòng cách ly, thì thời gian này không được tính trong phạm vi trợ cấp.


請領手續 Thủ tục nhận trợ cấp


被保險人遭遇職業傷病申請職災給付應檢具申請書件經由投保單位提出申請,請領職災保險傷病給付(照護補助),應檢送下列書件 (均應蓋妥印章,可郵寄或送件至本局申請):
Người được bảo hiểm bị thương tật nghề nghiệp đề nghị cấp trợ cấp tai nạn nghề nghiệp cần chuẩn bị giấy tờ đề nghị thông qua đơn vị bảo hiểm xuất trình đề nghị, đề nghị chi trả bảo hiểm thương tật nghề nghiệp (trợ cấp chăm sóc), phải nộp những giấy tờ sau ( giấy tờ đều phải đóng dấu, có thể đến nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện ):

1.    勞工職業災害保險傷病給付(住院治療期間照護補助)申請書及給付(補助)收據。
Đơn đề nghị chi trả thương tật bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp ( trợ cấp chăm sóc trong thời gian nằm viện điều trị ) và biên lai thanh toán chi trả (trợ cấp)

※被保險人申請傷病給付不能工作期間如係於退保後1年內,或投保單位有歇業、解散、撤銷、廢止、受破產宣告或其他情事,未能為被保險人蓋章提出申請者,被保險人得說明原因自行向本局申請。
※Thời gian không thể làm việc của người được bảo hiểm đề nghị chi trả trợ cấp thương tật nếu trong vòng 1 năm kể từ sau khi ngừng bảo hiểm, hoặc đơn vị bảo hiểm ngừng hoạt động kinh doanh, giải thể, thu hồi, phế bỏ giấy phép, tuyên bố phá sản hoặc các nguyên do khác không thể giúp người được bảo hiểm đề xuất đơn đề nghị, người được bảo hiểm cần nêu rõ nguyên nhân tự nộp đề nghị lên Cục.

2.傷病診斷書正本。
Bản chính phiếu chẩn đoán thương tật

※勞工遭遇職業傷病有住院治療且經醫師診斷住院期間需人照護(不包括入住具有加護或隔離性質之病房),一併申請住院照護補助時,診斷書需有入出院日期及住院期間需人照護之記載。
※Người được bảo hiểm bị thương tật nghề nghiệp phải nằm viện điều trị, được bác sỹ chẩn đoán thời gian nằm viện cần người chăm sóc (không bao gồm phòng bệnh điều trị đặc biệt và phòng bệnh cách ly), khi đồng thời đề nghị trợ cấp chăm sóc, phiếu chẩn đoán phải ghi rõ thời gian nhập viện xuất viện và thời gian nằm viện cần người chăm sóc.

3.相關證明文件﹝如雇主(業主)及目擊者證明、出勤及請假紀錄、領薪紀錄等﹞。
Giấy tờ chứng minh liên quan ﹝Ví dụ xác minh của người làm chứng và chủ sử dụng lao động ( chủ đầu tư ) , bảng chuyên cần, bảng lương vv﹞

4.如為交通事故,首次申請時請一併填具勞工職業災害保險被保險人上下班(公出)途中發生事故而致傷害陳述書。
Nếu là tai nạn giao thông, lần đầu đề nghị cần nộp kèm bản tường thuật người được bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp do tai nạn trên đường đi làm, tan làm (làm nhiệm vụ) dẫn đến thương tật.

※提醒您:
※Nhắc nhở:

‧ 領取職災保險職業傷病給付、照護補助之請求權,自得請領之日起,因5年間不行使而消滅。
Quyền lợi đề nghị chi trả thương tật tai nạn nghề nghiệp, trợ cấp chăm sóc, từ ngày phải đưa ra đề nghị chi trả, trong vòng 5 năm không đề nghị sẽ bị hủy bỏ.
‧ 傷病給付得分次請領,亦得於恢復工作後一次請領,又如需多次住院治療,得分次請領或於最後一次出院後一次請領,惟不論是申請傷病給付或照護補助,務必於5年請領時效內辦理請領手續。
Chi trả thương tật có thể phân lượt đề nghị chi trả, có thể đề nghị lĩnh 1 lần sau khi phục hồi công việc, cũng có thể do cần nằm viện điều trị nhiều lần phân lượt đề nghị hoặc đề nghị lĩnh 1 lần vào lần cuối cùng nằm viện, nhưng bất kể đề nghị chi trả thương tật hay trợ cấp chăm sóc, đều nhất định phải làm thủ tục đề nghị trong thời gian 5 năm đề nghị có hiệu lực.


給付之核發 Xét duyệt chi trả

申請手續完備,且經審查申請人符合請領資格及保險事故屬實,應予發給者,經本局核定後,給付款於15日內匯入申請人所指定國內金融機構之本人名義帳戶。
Sau khi hoàn thành thủ tục đề nghị, và thông qua thẩm tra xác minh người đề nghị đủ điều kiện xin trợ cấp và sự cố bảo hiểm đúng sự thật, sau khi Cục xác nhận thanh toán, tiền trợ cấp sẽ chuyển vào tài khoản cá nhân mà người đề nghị chỉ định.


●申請書表 Mẫu đơn đăng ký

勞工職業災害保險傷病給付(住院治療期間照護補助)申請書及給付(補助)收據


●申請書表翻譯參考Bản dịch tham khảo mẫu đơn đề nghị

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam

(本翻譯資料僅供參考,非主管機關公告申請書表,不得以本翻譯資料提出申請)
(Tài liệu dịch thuật này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải mẫu đơn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền, vui lòng không sử dụng tài liệu dịch thuật này cho mục đích nộp đơn đề nghị. )



常見問答Hỏi đáp thường gặp

勞工職業災害保險-傷病給付(含照護補助)常見問答
Bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp- Câu hỏi thường gặp về chi trả thương tật ( gồm trợ cấp chăm sóc)


(本資料由主管機關提供,如有異動請以主管機關最新公告為主)
(Tài liệu này do cơ quan có thẩm quyền cung cấp, nếu có thay đổi vui lòng tham khảo thông báo mới nhất của cơ quan có thẩm quyền.)

 

勞動部職業安全衛生署 (OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH ADMINISTRATION,MINISTRY OF LABOR)

勞工職業災害保險失能給付(含照護補助) Chi trả tàn tật bảo hiểm tai nạn lao động ( bao gồm trợ cấp chăm sóc )

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



請領資格 Đối tượng được hưởng

1.失能給付  Chi trả tàn tật

  • 勞工遭遇職業傷害或罹患職業病,經治療後,症狀固定,再行治療仍不能改善其治療效果,經全民健康保險特約醫院或診所診斷為永久失能,符合勞工職災保險失能給付標準規定者,得按其平均月投保薪資,依規定之給付基準,請領失能一次金給付。
  •  Người được bảo hiểm bị thương tật nghề nghiệp hoặc mắc bệnh nghề  nghiệp, sau khi điều trị, tình trạng bệnh cố định, tiếp tục điều trị vẫn không thể cải thiện hiệu quả điều trị, được bệnh viện hoặc phòng khám chỉ định Bảo hiểm y tế xác định tàn tật vĩnh viễn, phù hợp quy định tiêu chuẩn chi trả tàn tật bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp, phải tính theo mức lương bình quân đóng bảo hiểm của người được bảo hiểm, dựa trên tiêu chuẩn chi trả quy định, đề nghị chi trả tàn tật một lần.
  • 失能程度符合完全失能、嚴重失能或部分失能者,得請領失能年金。
  • Mức độ tàn tật phù hợp tàn tật hoàn toàn, tàn tật nghiêm trọng hoặc tàn tật bộ phận, được đề nghị cấp phát trợ cấp tàn tật.
  • 被保險人98年1月1日勞保年金施行前有勞工保險年資,經評估失能狀態為終身無工作能力符合失能年金給付條件,除已領取失能年金者外,亦得選擇請領失能一次金。
  • Người được bảo hiểm có thâm niên bảo hiểm xã hội trước khi thực thi chi trả trợ cấp bảo hiểm xã hội ngày 1/1/2009, được xác nhận tình trạng tàn tật vĩnh viễn không còn khả năng làm việc, phù hợp điều kiện chi trả trợ cấp tàn tật, trừ trường hợp đã lĩnh trợ cấp tàn tật, đều có thể lựa chọn đề nghị chi trả tàn tật 1 lần.


     

2.照護補助  Trợ cấp chăm sóc

被保險人因職業傷病,經請領勞工職業災害保險失能給付,其失能程度符合勞工保險失能給付標準第3條附表所定第1等級或第2等級之失能項目,且失能狀態列有終身無工作能力者。
Người được bảo hiểm do thương tật nghề nghiệp, đã đề nghị chi trả tàn tật bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp, mức độ thương tật phù hợp hạng mục thương tật cấp 1 hoặc cấp 2 được quy định trong bảng đính kèm điều 3 tiêu chuẩn chi trả tàn tật bảo hiểm xã hội, đồng thời tình trạng tàn tật thuộc loại vĩnh viễn không còn khả năng làm việc.


給付標準Tiêu chuẩn trợ cấp


(一) 一次金給付  Chi trả một lần

按被保險人診斷實際永久失能日當月起前6個月之平均月投保薪資,並依勞工職業災害保險失能給付標準規定給付等級日數計算發給。最高第1等級,給付日數1,800日,最低第15等級,給付日數45日。
Dựa theo mức lương đóng bảo hiểm bình quân 6 tháng trước tính từ tháng bao gồm ngày người được bảo hiểm được chẩn đoán tàn tật vĩnh viễn, đồng thời dựa theo cấp độ chi trả quy định tại tiêu chuẩn chi trả tàn tật bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp tính số ngày cấp phát.

(二) 年金給付 Chi trả hàng tháng

1. 完全失能  Tàn tật hoàn toàn:

  • 符合勞工保險失能給付標準第3條附表所定失能等級第1或2等級之失能項目,且該項目之失能狀態列有終身無工作能力。
  • Phù hợp hạng mục tàn tật cấp 1 hoặc cấp 2 quy định tại bảng đính kèm điều 3 tiêu chuẩn chi trả tàn tật bảo hiểm xã hội, đồng thời tình trạng tàn tật của hạng mục này liệt vào vĩnh viễn không còn khả năng lao động.
  • 按被保險人診斷實際永久失能日當月起前6個月平均月投保薪資70%計算發給。
  • Cấp phát tính theo 70% mức lương đóng bảo hiểm bình quân 6 tháng trước tính từ tháng bao gồm ngày người được bảo hiểm được chẩn đoán tàn tật vĩnh viễn.

2. 嚴重失能 Tàn tật nghiêm trọng: 

  • 符合下列條件之一:
  • Phù hợp một trong các điều kiện dưới đây:

       ①    符合勞工保險失能給付標準第3條附表所定失能等級第3等級之失能項目,且該項目之失能狀態列有終身無工作能力者。
              Phù hợp hạng mục tàn tật cấp 3 trong bảng quy định cấp độ tàn tật đính kèm tại điều 3 tiêu chuẩn chi trả tàn tật bảo hiểm xã hội, đồng thời tình trạng tàn tật của hạng mục này liệt vào vĩnh viễn không còn khả năng làm việc. 
       ②    整體失能程度符合失能等級第1至9等級,並經個別化專業評估,其工作能力減損達70%以上,且無法返回職場者。
              Mức độ tàn tật tổng thể phù hợp cấp độ 1 đến cấp độ 9 trong cấp độ tàn tật, đồng thời thông qua đánh giá cá biệt chuyên nghiệp, khả năng làm việc tổn hại từ 70% trở lên, và không thể trở lại vị trí công việc.

  • 按被保險人診斷實際永久失能日當月起前6個月平均月投保薪資50%計算發給。
  •     Cấp phát tính theo 50% mức lương đóng bảo hiểm bình quân 6 tháng trước tính từ tháng bao gồm ngày người được bảo hiểm được chẩn đoán tàn tật vĩnh viễn.

3. 部分失能 Tàn tật bộ phận:

  • 整體失能程度符合失能等級第1至9等級,並經個別化專業評估,其工作能力減損達50%以上。
  • Mức độ tàn tật tổng thể phù hợp cấp độ 1 đến cấp độ 9 trong cấp độ tàn tật, đồng thời thông qua đánh giá cá biệt chuyên nghiệp, khả năng làm việc tổn hại từ 50% trở lên.
  • 按被保險人診斷實際永久失能日當月起前6個月平均月投保薪資20%計算發給。
  • Cấp phát tính theo 20% mức lương đóng bảo hiểm bình quân 6 tháng trước tính từ tháng bao gồm ngày người được bảo hiểm được chẩn đoán tàn tật vĩnh viễn.


(三)    失能年金眷屬補助 Trợ cấp tàn tật hàng tháng cho thân nhân 


請領失能年金之被保險人,如同時有符合加發眷屬補助請領資格的配偶或子女時,依失能年金給付標準計算後金額每一人加發10%,最多加計20%。
Người được bảo hiểm đề nghị lĩnh trợ cấp tàn tật, trong trường hợp con cái hoặc vợ (chồng) phù hợp điều kiện xin trợ cấp thân nhân, sau khi xét duyệt theo tiêu chuẩn chi trả trợ cấp tàn tật, mỗi một người cấp phát thêm 10%, tổng cộng nhiều nhất 20%. 

照護補助  Trợ cấp chăm sóc

自申請之當月起,按月發給12,400元,最長以5年為限。
Từ tháng đề nghị trợ cấp, cấp phát mỗi tháng 12400 Đài tệ, hạn mức dài nhất là 5 năm.


請領手續 Thủ tục nhận trợ cấp

應備書件 Giấy tờ cần chuẩn bị

1.勞工職業災害保險失能給付申請書及給付收據。
Đơn đề nghị và biên lai thanh toán chi trả tàn tật bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp.
2.勞工職業災害保險失能診斷書。
Giấy chẩn đoán tàn tật bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp.
3.經醫學檢查者,附檢查報告及相關影像圖片。
Người có kiểm tra y học, đính kèm báo cáo kiểm tra và hình ảnh y khoa liên quan.


※申請失能年金加發眷屬補助者,另填具勞工職業災害保險失能年金加發眷屬補助申請書及給付收據(限請領年金給付且有符合加發眷屬補助條件之配偶或子女者填具)。
※ Đề nghị chi trả trợ cấp tàn tật hàng tháng gia tăng trợ cấp gia quyến, phải điền thêm Đơn đề nghị và biên lai thanh toán chi trả trợ cấp tàn tật hàng tháng gia tăng trợ cấp gia quyến ( giới hạn trường hợp đề nghị chi trả trợ cấp hàng tháng đồng thời hôn phối hoặc con cái phù hợp điều kiện gia tăng trợ cấp gia quyến)  .

※申請照護補助者,另填具勞工職業災害保險失能照護補助申請書及補助收據。
※ Đề nghị trợ cấp chăm sóc, phải điền thêm Đơn đề nghị và biên lai thanh toán trợ cấp chăm sóc tàn tật bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp.


給付之核發 Xét duyệt chi trả

1. 一次給付:申請手續完備,且經審查申請人符合請領資格及保險事故屬實,應予發給者,經本局核定後,給付款於15日內匯入申請人所指定國內金融機構之本人名義帳戶。
Chi trả 1 lần: Sau khi hoàn thành thủ tục đề nghị, thông qua thẩm tra xác minh người đề nghị đủ điều kiện xin trợ cấp và sự cố bảo hiểm đúng sự thật, sau khi Cục xác nhận thanh toán, tiền trợ cấp sẽ chuyển vào tài khoản cá nhân mà người đề nghị chỉ định.

2.  年金給付︰申請手續完備經審查應予發給者,自申請之當月起,按月發給,至應停止發給之當月止;每月應發給之年金給付,本局會於次月底前匯入申請人所指定國內金融機構之本人名義帳戶。(註:申請之當月,係以原寄郵局郵戳或送達本局之日期為準。)
Chi trả hàng tháng: Sau khi hoàn thành thủ tục đề nghị qua thẩm định xác nhận cấp phát, tính từ tháng nộp đề nghị cấp phát hàng tháng, đến tháng được xác nhận dừng cấp; Trợ cấp cần cấp phát hàng tháng ,Cục sẽ chuyển khoản vào tài khoản cá nhân mà người đề nghị chỉ định vào trước cuối tháng tiếp theo. ( Chú ý: Tháng đề nghị tính theo ngày nộp tài liệu lên Cục hoặc theo dấu xác nhận của bưu điện )

3.  失能照護補助:申請手續完備經審查應予發給者,自申請之當月起,按月發給,至應停止發給之當月止,最長為5年;每月應發給之失能照護補助,本局會於當月底前匯入申請人所指定國內金融機構之本人名義帳戶。(註:申請之當月,係以原寄郵局郵戳或送達本局之日期為準。)
Trợ cấp chăm sóc tàn tật: Sau khi hoàn thành thủ tục đề nghị, bắt đầu từ tháng đề nghị cấp phát hàng tháng, đến tháng được xác nhận dừng cấp, thời gian dài nhất là 5 năm; trợ cấp chăm sóc tàn tật phát hàng tháng, Cục sẽ chuyển khoản vào tài khoản cá nhân mà người đề nghị chỉ định vào trước cuối tháng tiếp theo. ( Chú ý: Tháng đề nghị tính theo ngày nộp tài liệu lên Cục hoặc theo dấu xác nhận của bưu điện )


●申請書表 Mẫu đơn đăng ký

勞工職業災害保險失能給付申請書及給付收據

勞工職業災害保險失能給付差額申請書及給付收據


●申請書表翻譯參考Bản dịch tham khảo mẫu đơn đề nghị

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam 1

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam 2

(本翻譯資料僅供參考,非主管機關公告申請書表,不得以本翻譯資料提出申請)
Tài liệu dịch thuật này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải mẫu đơn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền, vui lòng không sử dụng tài liệu dịch thuật này cho mục đích nộp đơn đề nghị.



常見問答Hỏi đáp thường gặp

勞工職業災害保險-失能給付(含照護補助)常見問答
Bảo hiểm lao động tai nạn nghề nghiệp- Câu hỏi thường gặp về chi trả tàn tật ( gồm trợ cấp chăm sóc)


(本資料由主管機關提供,如有異動請以主管機關最新公告為主)
(Tài liệu này do cơ quan có thẩm quyền cung cấp, nếu có thay đổi vui lòng tham khảo thông báo mới nhất của cơ quan có thẩm quyền.)

 

勞動部職業安全衛生署 (OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH ADMINISTRATION,MINISTRY OF LABOR)

勞工職業災害保險死亡給付 Chi trả tử tuất bảo hiểm tai nạn lao động

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



請領資格Đối tượng được hưởng

被保險人在保險有效期間遭遇職業傷病死亡者。
Người được bảo hiểm bị tai nạn nghề nghiệp tử vong trong thời gian bảo hiểm

1.  喪葬津貼  Phụ cấp tang lễ
由支出殯葬費之人請領。
Do người chi trả chi phí tang lễ đề xuất chi trả

2.  遺屬年金 Trợ cấp tuất theo tháng:
被保險人死亡遺有符合下列請領條件之遺屬,由當序遺屬請領遺屬年金。
Người được bảo hiểm tử vong có gia quyến phù hợp điều kiện dưới đây, do gia quyến theo thứ tự đề nghị cấp phát trợ cấp tuất theo tháng.

受領第1順序
Thứ tự số 1 được lĩnh
遺屬:配偶及子女
Gia quyến: vợ (chồng) và con cái

請領條件:
Điều kiện xin chi trả:
1.    配偶符合下列情形之一者:
Vợ (chồng) đáp ứng một trong các điều kiện dưới đây:

  • 年滿55歲,且婚姻關係存續1年以上。但如無謀生能力或扶養下列規定之子女者,不在此限。
  • Đủ 55 tuổi, đồng thời quan hệ hôn nhân kéo dài từ 1 năm trở lên. Nhưng nếu không có năng lực mưu sinh hoặc nuôi dưỡng con cái theo quy định dưới đây, không áp dụng giới hạn này.
  • 年滿45歲,婚姻關係存續1年以上,且每月工作收入未超過投保薪資分級表第1級。
  • Đủ 45 tuổi, quan hệ hôn nhân kéo dài từ 1 năm trở lên, đồng thời thu nhập mỗi tháng không vượt quá mức 1 trong bảng phân cấp mức lương đóng bảo hiểm.

2.    子女符合下列情形之一者 (養子女須有收養關係6個月以上):
Con cái đáp ứng một trong các điều kiện sau đây (Con nuôi cần được nhận nuôi từ 6 tháng trở lên ):

  • 未成年。  Vị thành niên.
  • 無謀生能力。Không có năng lực mưu sinh.
  • 25歲以下,在學,且每月工作收入未超過投保薪資分級表第1級。              25 tuổi trở xuống, đang học, đồng thời mỗi tháng thu nhập không vượt quá mức 1 trong bảng phân cấp mức lương đóng bảo hiểm.

受領第2順序
Thứ tự số 2 được lĩnh
遺屬:父母
Gia quyến: Bố mẹ

請領條件:
Điều kiện xin chi trả:
年滿55歲,且每月工作收入未超過投保薪資分級表第1級者。
Đủ 55 tuổi, đồng thời thu nhập mỗi tháng không vượt quá mức 1 trong bảng phân cấp mức lương đóng bảo hiểm.

受領第3順序
Thứ tự số 3 được lĩnh
遺屬:祖父母
Gia quyến: Ông bà

請領條件:
Điều kiện xin chi trả:
年滿55歲,且每月工作收入未超過投保薪資分級表第1級者。
Đủ 55 tuổi, đồng thời thu nhập mỗi tháng không vượt quá mức 1 trong bảng phân cấp mức lương đóng bảo hiểm.

受領第4順序
Thứ tự số 4 được lĩnh
遺屬:受被保險人扶養之孫子女
Gia quyến: cháu trai hoặc cháu gái được người được bảo hiểm nhận nuôi

請領條件:
Điều kiện xin chi trả:
孫子女符合下列情形之一者:
Cháu trai hoặc cháu gái đáp ứng một trong các điều kiện dưới đây:
   1. 未成年。
   Vị thành niên
   2.  無謀生能力。
   Không có năng lực mưu sinh
   3.  25歲以下,在學,且每月工作收入未超過投保薪資分級表第1級。
   25 tuổi trở xuống, đang học, đồng thời mỗi tháng thu nhập không vượt quá mức 1 trong bảng phân cấp mức lương đóng bảo hiểm.


受領第5順序
Thứ tự số 5 được lĩnh
遺屬:受被保險人扶養之兄弟姊妹
Gia quyến: Anh chị em được người được bảo hiểm nuôi dưỡng

請領條件:
Điều kiện xin chi trả:
符合下列情形之一者:
Đáp ứng một trong các điều kiện dưới đây:
   1. 未成年。
   Vị thành niên.
   2. 無謀生能力。
   Không có khả năng mưu sinh.
   3. 年滿55歲,且每月工作收入未超過投保薪資分級表第1級。
   Đủ 55 tuổi, đồng thời mỗi tháng thu nhập không vượt quá mức 1 trong bảng phân cấp mức lương đóng bảo hiểm.

3.    遺屬津貼:
Phụ cấp gia quyến:

被保險人於98年1月1日前有保險年資,其死亡遺有下列順序遺屬,由當序遺屬請領遺屬津貼:
Người được bảo hiểm có thâm niên bảo hiểm trước 1/1/2009, người được bảo hiểm tử vong có gia quyến theo thứ tự dưới đây, do gia quyến theo thứ tự đề nghị cấp phụ cấp gia quyến:
(1)    配偶及子女
Vợ (chồng) và con cái
(2)    父母
Bố mẹ
(3)    祖父母
Ông bà
(4)    受被保險人生前扶養之孫子女
Cháu trai hoặc cháu gái được người được bảo hiểm sinh thời nuôi dưỡng 
(5)    受被保險人生前扶養之兄弟姊妹。
Anh chị em được người được bảo hiểm sinh thời nuôi dưỡng.
※遺屬年金與遺屬津貼僅得擇一請領。
※Trợ cấp tuất theo tháng và phụ cấp gia quyến chỉ được chọn lĩnh một trong hai

4.遺屬一次金:
Tiền trợ cấp tuất 1 lần

被保險人98年1月1日後首次加保,當序遺屬於被保險人死亡時,全部不符合遺屬年金給付條件者,可請領遺屬一次金。
Người được bảo hiểm lần đầu tham gia bảo hiểm sau 1/1/2009, toàn bộ thân nhân theo thứ tự của người được bảo hiểm tử vong đều không phù hợp điều kiện lĩnh trợ cấp tuất theo tháng, có thể chọn lĩnh tiền trợ cấp tuất 1 lần.


給付標準 Tiêu chuẩn trợ cấp

1.  喪葬津貼  Phụ cấp tang lễ:
按被保險人平均月投保薪資一次發給5個月。但無遺屬者,則按其平均月投保薪資一次發給10個月。
Được cấp phát một lần 5 tháng theo mức lương bảo hiểm trung bình hàng tháng của người được bảo hiểm. Tuy nhiên, nếu không còn gia quyến thì sẽ được cấp phát một lần 10 tháng theo mức lương bảo hiểm trung bình hàng tháng của người được bảo hiểm.

2.  遺屬年金  Trợ cấp tuất theo tháng:

       .  按被保險人死亡之當月(含)起前6個月之平均月投保薪資50%發給。

       Cấp phát tính theo 50% mức lương đóng bảo hiểm bình quân 6 tháng trước tính từ tháng (bao gồm) ngày người được bảo hiểm tử vong.

        . 遺屬加計:同一順序遺屬有2人以上時,每多1人加發10%,至多加發20%。

        Khi có nhiều hơn 2 người gia quyến trong cùng một thứ tự, mỗi người sẽ được cấp thêm 10%, tối đa là 20%.

3.    遺屬津貼、遺屬一次金:按被保險人死亡之當月(含)起前6個月之平均月投保薪資,一次發給40個月。
Trợ cấp cho gia quyến, khoản thanh toán tuất một lần của gia quyến: Cấp phát 1 lần 40 tháng tính theo mức lương đóng bảo hiểm bình quân 6 tháng trước tính từ tháng (bao gồm) ngày người được bảo hiểm tử vong.


請領手續 Thủ tục nhận trợ cấp


1.    申請喪葬津貼應提具下列書據證件:
Để xin hưởng trợ cấp tang lễ cần xuất trình các giấy tờ sau:

      .  勞工職業災害保險死亡給付申請書及給付收據。

      Đơn xin cấp bảo hiểm tai nạn lao động tử tuất và biên lai đóng tiền.

      .  死亡證明書、檢察官相驗屍體證明書或死亡宣告判決書。

      Giấy chứng tử, giấy chứng nhận khám nghiệm tử thi của công tố viên hoặc công văn xác định tử vong.

      .  載有死亡日期之被保險人全戶戶籍謄本及於死者死亡日期之後申請之請領人現住址戶籍謄本。(記事請勿省略)

      Bản sao hộ khẩu toàn bộ người trong gia đình của người được bảo hiểm có ghi rõ ngày tháng chết và bản sao hộ khẩu có ghi địa chỉ đang sinh sống của người xin nhận trợ cấp được cấp sau khi sau khi người chết mất đi. (Vui lòng xem phần ghi chú)

      .  殯葬費用支出單據或證明文件。但支出殯葬費之人為當序受領遺屬年金或遺屬津貼者,得以切結書代替。

      Biên lai hoặc các giấy tờ chứng minh chi phí mai táng . Tuy nhiên, nếu người chi trả chi phí mai táng nhận trợ cấp tuất theo tháng hoặc trợ cấp tử tuất của nạn nhân theo trình tự, thì có thể viết bản cam kết để thay thế.


2.    申請遺屬津貼應提具下列書據證件:
Để xin trợ cấp gia quyến, cần xuất trình các giấy tờ sau:

      .  勞工職業災害保險死亡給付申請書及給付收據。

      Đơn xin cấp bảo hiểm tai nạn lao động tử tuất và biên lai đóng tiền.

      .  死亡證明書、檢察官相驗屍體證明書或死亡宣告判決書。

      Giấy chứng tử, giấy chứng nhận khám nghiệm tử thi của công tố viên hoặc công văn xác định tử vong.

      .  載有被保險人死亡日期之全戶戶籍謄本,受益人為養子女時,須載有收養及登記日期;受益人與死者非同一戶籍者,應同時提出各該戶籍謄本。(記事請勿省略)

      Sổ hộ khẩu của toàn bộ thành viên trong gia đình có ghi rõ ngày tháng mất của người được bảo hiểm. Nếu người thụ hưởng là con nuôi thì phải ghi thêm ngày nhận và đăng ký con nuôi; nếu người thụ hưởng và người chết không cùng hộ khẩu thì cần phải kèm theo sổ hộ khẩu của từng hộ.(Vui lòng không bỏ qua phần ghi chú)

3.    申請遺屬年金應提具下列書據證件:
Để xin trợ cấp trợ cấp tuất theo tháng, cần xuất trình các giấy tờ sau:

      .  勞工職業災害保險死亡給付申請書及給付收據

      Đơn xin cấp bảo hiểm tai nạn lao động tử tuất và biên lai đóng tiền

      .  死亡證明書或檢察官相驗屍體證明書,死亡宣告者為判決書。

      Giấy chứng tử, giấy chứng nhận khám nghiệm tử thi của công tố viên hoặc công văn xác định tử vong.

      .  載有被保險人死亡日期之全戶戶籍謄本,受益人為養子女時,並需載有收養及登記日期;受益人與死者非同一戶籍者,應同時提出各該戶籍謄本。請領遺屬年金給付之受益人為配偶時,戶籍謄本應載有結婚日期。(記事請勿省略)

      Sổ hộ khẩu của toàn bộ thành viên trong gia đình có ghi rõ ngày tháng mất của người được bảo hiểm. Nếu người thụ hưởng là con nuôi thì phải ghi thêm ngày nhận và đăng ký con nuôi; nếu người thụ hưởng và người chết không cùng hộ khẩu thì cần phải kèm theo sổ hộ khẩu của từng hộ. Khi người thụ hưởng khoản tiền trợ cấp tuất theo tháng của nạn nhân là vợ / chồng, thì sổ hộ khẩu phải ghi ngày kết hôn. (Vui lòng không bỏ qua phần ghi chú)

      .  其他證明文件如下 

      Các tài liệu chứng nhận khác như sau:

     ①以「在學」資格申請者(子女或孫子女):應檢附在學證明或學費收據。在學證明或學費收據,應於每年 9 月底前,重新檢具相關證明送保險人查核,經查核符合條件者,遺屬年金應繼續發給至翌年 8 月底止。
(Con hoặc cháu) đáp ứng tiêu chuẩn "đang học": phải đính kèm giấy xác nhận đang học hoặc biên lai thu học phí. Giấy xác nhận đang học hoặc biên lai thu học phí vào mỗi năm cuối tháng 9 phải gửi cho công ty bảo hiểm để xác minh. Những người đủ điều kiện, trợ cấp tuất theo tháng sẽ tiếp tục được cấp cho đến cuối tháng 8 năm sau.
    ②以「無謀生能力」資格申請者:檢附重度以上身心障礙手冊或證明,或受禁治產宣告之證明文件。
Điều kiện để được công nhận là “không có khả năng kiếm sống”: Đính kèm sổ tay hoặc giấy chứng nhận khuyết tật loại nặng trở lên, hoặc giấy chứng nhận tuyên bố đóng băng tài sản.
    ③以「受被保險人扶養」申請者(孫子女或兄弟姊妹):應檢附受被保險人扶養事實之相關文件。
Điều kiện “được người được bảo hiểm nuôi dưỡng” (cháu hoặc anh chị em ruột): Cần đính kèm các giấy tờ liên quan về việc người được bảo hiểm nuôi dưỡng.

4.    申請遺屬一次金應提具下列書據證件:
Để làm thủ tục hưởng trợ cấp tuất một lần, cần xuất trình các giấy tờ sau:

      .  勞工職業災害保險死亡給付申請書及給付收據。

      Đơn xin cấp bảo hiểm tai nạn lao động tử tuất và biên lai đóng tiền.

      .  死亡證明書或檢察官相驗屍體證明書,死亡宣告者為判決書。

      Giấy chứng tử, giấy chứng nhận khám nghiệm tử thi của công tố viên hoặc công văn xác định tử vong.

      .  載有被保險人死亡日期之全戶戶籍謄本,受益人為養子女時,並需載有收養及登記日期;受益人與死者非同一戶籍者,應同時提出各該戶籍謄本。(記事請勿省略)

      Sổ hộ khẩu của toàn bộ thành viên trong gia đình có ghi rõ ngày tháng mất của người được bảo hiểm. Nếu người thụ hưởng là con nuôi thì phải ghi thêm ngày nhận và đăng ký con nuôi; nếu người thụ hưởng và người chết không cùng hộ khẩu thì cần phải kèm theo sổ hộ khẩu của từng hộ.(Vui lòng không bỏ qua phần ghi chú)

      .  當序遺屬於被保險人死亡時,全部不符合遺屬年金給付條件之相關證明文件.

      Các giấy tờ chứng minh liên quan trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong nhưng toàn bộ gia quyến theo thứ tự đều không phù hợp điều kiện xin lĩnh trợ cấp tử tuất theo tháng.


給付之核發 Xét duyệt chi trả

1.一次給付:申請手續完備,且經審查申請人符合請領資格及保險事故屬實,應予發給者,經本局核定後,給付款於15日內匯入申請人所指定國內金融機構之本人名義帳戶。
Thanh toán một lần: Nếu các thủ tục đăng ký đã hoàn tất và người nộp đơn đáp ứng đầy đủ các điều kiện và tai nạn bảo hiểm là đúng sự thật thì sau khi xem xét, trợ cấp sẽ được cấp. Sau khi được chấp thuận, khoản trợ cấp sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng trong nước được chỉ định của người nộp đơn trong vòng 15 ngày.

2.年金給付︰申請手續完備經審查應予發給者,自申請之當月起,按月發給,至應停止發給之當月止;每月應發給之年金給付,本局會於次月底前匯入申請人所指定國內金融機構之本人名義帳戶。(註:申請之當月,係以原寄郵局郵戳或送達本局之日期為準。)
Trợ cấp hàng tháng: Nếu thủ tục hồ sơ đầy đủ thì sau khi xét duyệt hồ sơ thì sẽ được cấp hàng tháng kể từ tháng nộp hồ sơ cho đến tháng ngừng thanh toán; Khoản trợ cấp hàng tháng sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng trong nước được chỉ định của người nộp đơn trước cuối tháng tiếp theo.(Lưu ý: Tháng áp dụng dựa trên dấu bưu điện của bưu cục hoặc ngày gửi đến văn phòng.)


●申請書表 Mẫu đơn đăng ký

勞工職業災害保險本人死亡給付申請書及給付收據


●申請書表翻譯參考Bản dịch tham khảo mẫu đơn đề nghị

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam

(本翻譯資料僅供參考,非主管機關公告申請書表,不得以本翻譯資料提出申請)
Tài liệu dịch thuật này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải mẫu đơn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền, vui lòng không sử dụng tài liệu dịch thuật này cho mục đích nộp đơn đề nghị.



常見問答Hỏi đáp thường gặp

勞工職業災害保險-死亡給付常見問答
Bảo hiểm tai nạn lao động - Hỏi đáp thường gặp về chi trả tử tuất


(本資料由主管機關提供,如有異動請以主管機關最新公告為主)
(Tài liệu này do cơ quan có thẩm quyền cung cấp, nếu có thay đổi vui lòng tham khảo thông báo mới nhất của cơ quan có thẩm quyền.)

 

勞動部職業安全衛生署 (OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH ADMINISTRATION,MINISTRY OF LABOR)

勞工職業災害保險失蹤給付 Trợ cấp mất tích bảo hiểm tai nạn lao động

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



請領資格 Đối tượng được hưởng

1.被保險人於作業中遭遇意外事故致失蹤。
Người được bảo hiểm gặp tai nạn và mất tích trong khi làm việc.

2.受領失蹤給付之順序如下:
Thứ tự nhận trợ cấp mất tích như sau:
(1)配偶及子女。
Vợ/chồng hoặc con cái
(2)父母。
Bố mẹ
(3)祖父母。
Ông bà.
(4)受被保險人扶養之孫子女。
Cháu được người được bảo hiểm nhận nuôi.
(5)受被保險人扶養之兄弟姊妹。
Anh chị em được người được bảo hiểm nhận nuôi.


給付標準Tiêu chuẩn trợ cấp

自失蹤之日起,按被保險人平均月投保薪資70%,發給失蹤給付;於每滿3個月之期末給付一次,至生還之前一日或失蹤滿一年之前一日或受死亡宣告判決確定死亡時之前一日止。又被保險人失蹤滿一年或受死亡宣告裁判確定死亡時,得請領死亡給付。
Kể từ ngày mất tích, trợ cấp mất tích sẽ được thanh toán bằng 70% mức đóng bảo hiểm bình quân hàng tháng của người được bảo hiểm mất tích, được trả ba tháng một lần cho đến trước 1 ngày người được bảo hiểm được xác nhận còn sống hoặc trước 1 ngày mất tích tròn 1 năm, hoặc trước 1 ngày được xác định đã tử vong. Khi người được bảo hiểm mất tích trong một năm hoặc có giấy xác định tử vong, có thể nộp đơn yêu cầu quyền lợi tử tuất.


請領手續 Thủ tục nhận trợ cấp 

應備書件 Giấy tờ cần chuẩn bị : 

1.勞工職業災害保險失蹤給付申請書及給付收據。
Đơn xin cấp bảo hiểm tai nạn lao động mất tích và biên lai đóng tiền.

2.被保險人全戶戶籍謄本;受益人與被保險人非同一戶籍者,應同時提出各該戶籍謄本。
Sổ hộ khẩu của toàn bộ thành viên trong gia đình của người được bảo hiểm. Nếu người được bảo hiểm và người thụ hưởng không cùng hộ khẩu thì phải đính kèm sổ hộ khẩu của mỗi hộ.

3.災難報告書或失蹤人口緊急報案紀錄等相關事故證明。
Báo cáo thiên tai hoặc báo cáo khẩn cấp về người mất tích và các giấy chứng nhận tai nạn liên quan khác.

4.執行職務發生意外事故證明。
Chứng minh về tai nạn khi thi hành công vụ.


給付之核發 Xét duyệt chi trả

申請手續完備,且經審查申請人符合請領資格及保險事故屬實,應予發給者,經本局核定後,給付款於15日內匯入申請人所指定國內金融機構之本人名義帳戶。
Sau khi hoàn thành thủ tục đề nghị, và thông qua thẩm tra xác minh người đề nghị đủ điều kiện xin trợ cấp và sự cố bảo hiểm đúng sự thật, sau khi Cục xác nhận thanh toán, tiền trợ cấp sẽ chuyển vào tài khoản cá nhân mà người đề nghị chỉ định trong vòng 15 ngày.


●申請書表 Mẫu đơn đăng ký

勞工職業災害保險失蹤給付申請書及給付收據


●申請書表翻譯參考Bản dịch tham khảo mẫu đơn đề nghị

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam

(本翻譯資料僅供參考,非主管機關公告申請書表,不得以本翻譯資料提出申請)
Tài liệu dịch thuật này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải mẫu đơn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền, vui lòng không sử dụng tài liệu dịch thuật này cho mục đích nộp đơn đề nghị.



常見問答Hỏi đáp thường gặp

勞工職業災害保險-失蹤給付常見問答
Bảo hiểm tai nạn lao động – Hỏi đáp thường gặp về chi trả mất tích


(本資料由主管機關提供,如有異動請以主管機關最新公告為主)
(Tài liệu này do cơ quan có thẩm quyền cung cấp, nếu có thay đổi vui lòng tham khảo thông báo mới nhất của cơ quan có thẩm quyền.)

 

勞動部職業安全衛生署 (OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH ADMINISTRATION,MINISTRY OF LABOR)

職業災害勞工保護法津貼補助家屬補助 Trợ cấp gia quyến trợ cấp phụ cấp luật bảo hộ lao động bảo hiểm tai nạn lao động

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



●請領資格 Đối tượng được hưởng

(一) 勞保被保險人於職災勞工保護法施行後,因職業災害而致死亡。
Người được bảo hiểm sau khi thi hành Luật Bảo hộ tai nạn lao động bị tử vong do tai nạn lao động 

(二) 遺有配偶、子女或父母者。第一順位:配偶及子女、第二順位:父母。
Vợ / chồng, con cái hoặc cha mẹ còn sống. Thứ tự thứ nhất: vợ / chồng và con cái, thứ tự thứ hai: cha mẹ.


●補助標準Tiêu chuẩn trợ cấp

一次發給新臺幣10萬元。
Thanh toán một lần với số tiền 100.000 Đài tệ.


●應備書件  Giấy tờ cần chuẩn bị

(一)  家屬補助申請書。
Tờ đơn xin trợ cấp gia quyến

(二) 申請人之金融機構存摺封面影本。
Bản sao bìa sổ tiết kiệm ngân hàng của người làm đơn.

(三) 死亡診斷書或檢察官相驗屍體證明書。
Giấy chứng tử hoặc giấy chứng nhận khám nghiệm tử thi của công tố viên.

(四) 載有職災勞工死亡日期之戶口名簿影本,請領人與死亡者非屬同一戶籍者,應同時提出各該戶口名簿影本(現住人口及非現住人口、詳細記事)。
Bản sao sổ hộ khẩu có ghi ngày người lao động bị tử vong do tai nạn lao động, nếu người nhận trợ cấp và người chết không cùng hộ khẩu thì phải nộp bản sao từng sổ hộ khẩu (nhân khẩu hiện tại và nhân khẩu hiện không cư trú, ghi chép chi tiết).

(五) 如有同一順位申請人,須填具共同具領同意書。
Nếu những người nộp đơn có cùng một thứ tự, phải điền vào mẫu đơn đồng ý nhận trợ cấp chung.


●應注意事項 Điều cần chú ý

(一)受領本項補助之家屬順位及發放事宜,依勞工保險條例有關規定辦理。
Việc sắp xếp và phát khoản trợ cấp theo thứ tự thành viên gia đình được này sẽ được xử lý theo các quy định có liên quan của Điều luật Bảo hiểm Lao động.

(二) 同一死亡事故不得重複請領。
Cùng một tai nạn tử vong không được xin trợ cấp nhiều lần.


●申請書表 Mẫu đơn đăng ký

職業災害勞工家屬補助申請書暨補助收據

家屬補助共同具領同意書



●申請書表翻譯參考Bản dịch tham khảo mẫu đơn đề nghị

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam 1

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam 2

(本翻譯資料僅供參考,非主管機關公告申請書表,不得以本翻譯資料提出申請)
Tài liệu dịch thuật này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải mẫu đơn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền, vui lòng không sử dụng tài liệu dịch thuật này cho mục đích nộp đơn đề nghị.

 

勞動部職業安全衛生署 (OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH ADMINISTRATION,MINISTRY OF LABOR)

職業災害勞工保護法津貼補助看護補助Trợ cấp điều dưỡng trợ cấp phụ cấp luật bảo hộ lao động bảo hiểm tai nạn lao động

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



●請領資格 Đối tượng được hưởng

(一)勞保被保險人於職災勞工保護法施行後,遭遇職業傷害或罹患職業疾病。
Người được bảo hiểm sau khi thi hành Luật Bảo hộ tai nạn lao động bị thương tật nghề nghiệp hoặc bệnh nghề nghiệp.

(二) 經醫師診斷終身不能從事工作。
Sau khi được bác sĩ chẩn đoán sẽ không còn khả năng lao động suốt đời.

(三) 經常需醫療護理及專人週密監護,或為維持生命必要之日常生活活動需人扶助。
Thường xuyên cần đến sự chăm sóc y tế và phải được nhân viên y tế giám sát cẩn thận hoặc cần người trợ giúp để duy trì các hoạt động cần thiết hằng ngày trong cuộc sống.

(四) 失能程度符合勞工保險失能給付標準所定精神失能種類、神經失能種類、胸腹部臟器失能種類及皮膚失能種類第1等級及第2等級失能標準之規定。
Mức độ khuyết tật tuân theo các quy định của tiêu chuẩn khuyết tật cấp độ một và cấp độ hai đối với khuyết tật tâm thần, khuyết tật thần kinh, khuyết tật cơ quan ngực và bụng và khuyết tật da như được quy định trong tiêu chuẩn thanh toán thương tật của bảo hiểm lao động.

(五) 未依其他法令規定領取有關補助者。
Người chưa nhận được các khoản trợ cấp có liên quan theo quy định của pháp luật và các quy định khác.


●補助標準Tiêu chuẩn trợ cấp

(一)每月發給新臺幣12,400元。
Cấp phát mỗi tháng 12.400 TWD .

(二) 同一傷病,請領本項補助,其所有請領期間應合併計算,最長發給5年。
Cùng một chấn thương, đề nghị nhận trợ cấp này, toàn bộ các thời hạn đề nghị nhận trợ cấp sẽ được tính gộp, và thời gian cấp phát tối đa là 5 năm.

(三) 本項補助應於屆滿1年之日前檢具3個月內勞工保險失能診斷書連同申請書送本署辦理續領。
Khoản trợ cấp này trước ngày sắp đủ 1 năm, có thể nộp lên Cục phiếu chẩn đoán tàn tật bảo hiểm xã hội trong vòng 3 tháng cùng đơn đăng ký để làm thủ tục tiếp tục lĩnh trợ cấp.  

(四) 本項補助,自本署受理申請當月起按月發給,請領期間未滿1個月者以1個月計。
Khoản trợ cấp này sẽ được cấp hàng tháng kể từ tháng Cục tiếp nhận hồ sơ, nếu thời gian đề nghị trợ cấp dưới một tháng thì được tính là một tháng.


●應備文件  Giấy tờ cần chuẩn bị


(一)看護補助申請書。
Đơn xin trợ cấp điều dưỡng.

(二) 勞工保險失能診斷書。(請洽醫院開具後由醫院逕寄勞保局,再由本署向該局調取,申請人無需檢送醫院開立完成之失能診斷書至本署。)
Phiếu chẩn đoán tàn tật bảo hiểm lao động. ( Sau khi người được bảo hiểm đến bệnh viện kiểm tra điều trị, phiếu chẩn đoán sẽ được bệnh viện gửi đến Sở lao động, Cục sẽ thông qua Sở lao động lấy tài liệu xác nhận, người làm đơn không cần nộp phiếu chẩn đoán đến Cục sau khi bệnh viện hoàn thành phiếu chẩn đoán.)

(三) 申請人之金融機構存摺封面影本。
Bản sao bìa sổ tài khoản ngân hàng của người làm đơn.

(四)未依其他法令規定請領看護補助之聲明書。
Giấy xác nhận chưa lĩnh bất kì loại trợ cấp điều dưỡng khác theo pháp luật quy định.


●應注意事項 Điều cần chú ý

(一)同一傷病,請領本項補助,其所有請領期間應合併計算,合計以5年為限。
Cùng một chấn thương , để lãnh hạng mục trợ cấp này, tổng cộng thời gian trợ cấp gộp lại được lĩnh tối đa 5 năm

(二)本項津貼應於應於每屆滿1年之日前,檢具3個月內之勞工保險失能診斷書送本署辦理續領。但經本署審定得免檢具勞工保險失能診斷書者,得免檢具診斷書。未依前項規定辦理者,不予續發;逾期辦理者,自本署受理之當月起發給。
Mục trợ cấp này mỗi năm trước ngày đủ 1 năm, có thể nộp lên Cục phiếu chẩn đoán tàn tật bảo hiểm xã hội trong vòng 3 tháng để làm thủ tục tiếp tục lĩnh trợ cấp. Nhưng người được Cục nhận định miễn nộp phiếu chẩn đoán không áp dụng giới hạn này. Nếu không tuân thủ quy định trên, sẽ không được tiếp tục cấp phát trợ cấp; Người làm thủ tục quá thời hạn, việc cấp phát sẽ tính từ tháng Cục nhận được giấy tờ liên quan.

(三) 本項津貼,於受補助人死亡之次月起停止發給,申請人或其家屬應於受補助人死亡之日起30日內通知本署。
Mục trợ cấp này sẽ dừng việc cấp phát từ tháng tiếp theo sau tháng người hưởng trợ cấp tử vong, người làm đơn hoặc gia quyến khác phải thông báo tới Cục trong vòng 30 ngày kể từ ngày người hưởng trợ cấp tử vong.

(四) 溢領之津貼或補助,本署於核發家屬補助時,應予扣除。
Lĩnh trợ cấp hoăc phụ cấp vượt mức, Cục sẽ khấu trừ khi cấp phát trợ cấp thân nhân.

(五)不符本辦法資格而領取各種津貼或補助,本署應通知本人或其家屬自接獲通知之日起30日內繳還,逾期未繳還者,應依法強制執行。
Người không phù hợp điều kiện nhưng vẫn nhận các loại trợ cấp hoặc phụ cấp, cần hoàn trả trong vòng 30 ngày kể từ khi người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân nhận được thông báo của Cục. Quá thời hạn quy định vẫn chưa hoàn trả, sẽ cưỡng chế thi hành theo pháp luật.


●申請書表 Mẫu đơn đăng ký

職業災害勞工看護補助申請書暨補助收據


●申請書表翻譯參考Bản dịch tham khảo mẫu đơn đề nghị

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam

(本翻譯資料僅供參考,非主管機關公告申請書表,不得以本翻譯資料提出申請)
Tài liệu dịch thuật này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải mẫu đơn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền, vui lòng không sử dụng tài liệu dịch thuật này cho mục đích nộp đơn đề nghị.

 

勞動部職業安全衛生署 (OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH ADMINISTRATION,MINISTRY OF LABOR)

職業災害勞工保護法津貼補助器具補助Trợ cấp thiết bị trợ cấp phụ cấp luật bảo hộ lao động bảo hiểm tai nạn lao động

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



●請領資格 Đối tượng được hưởng

(一)勞保被保險人於職災勞工保護法施行後,遭遇職業傷害或罹患職業疾病。
Sau khi thi hành luật bảo hộ lao động trong tai nạn lao động, người được bảo hiểm bị thương tật nghề nghiệp hoặc bệnh nghề nghiệp.

(二)因遺存障害,經醫師診斷或其他專業人員評估必須使用輔助器具。
Do di chứng còn sót lại, sau khi được bác sĩ chẩn đoán hoặc đánh giá của các chuyên gia cần phải được sử dụng các thiết bị trợ giúp.

(三)未依其他法令規定領取相同輔助器具類別之補助。
Chưa lĩnh bất kì loại trợ cấp thiết bị khác theo pháp luật quy định.


●補助標準Tiêu chuẩn trợ cấp

(一)輔助器具類別、補助金額、最低使用年限及各補助對象資格依照「職業災害勞工輔助器具補助標準表」規定辦理。
Loại thiết bị trợ giúp, mức trợ cấp, số năm sử dụng tối thiểu và tiêu chuẩn của từng đối tượng được trợ cấp được dựa theo “Bảng tiêu chuẩn trợ cấp thiết bị trợ giúp cho người bị tai nạn lao động” quy định.

(二)除人工電子耳、點字觸摸顯示器及桌上型擴視機外,每年以補助4項輔具為限,補助總金額以新臺幣6萬元為限。
Ngoài tai điện tử nhân tạo, màn hình cảm ứng chữ nổi và máy phóng to máy tính để bàn, khoản trợ cấp hàng năm được giới hạn cho 4 thiết bị trợ giúp và tổng số tiền trợ cấp được giới hạn ở mức 60.000 Đài tệ.

(三) 經本署核定補助裝配輔助器具者,於最低使用年限內,不得就同一項目再提出申請。
Người đã được Cục chấp thuận trợ cấp việc thiết bị trợ giúp sẽ không được nộp đơn lại cho cùng một thiết bị trong thời hạn sử dụng tối thiểu.


●應備文件  Giấy tờ cần chuẩn bị

(一)器具補助申請書。
Đơn xin trợ cấp thiết bị.

(二)身心障礙鑑定醫療機構之醫師出具需裝配生活輔助器具或復健輔助器具之文件,或其他專業人員評估必須使用就業輔助器具之證明。
Được bác sĩ về khuyết tật tinh thần và thể chất của cơ sở y tế xác minh và đưa ra tài liệu yêu cầu lắp đặt các thiết bị hỗ trợ sinh hoạt hoặc hỗ trợ phục hồi chức năng, hoặc giấy chứng nhận của các nhà đánh giá chuyên môn khác phải sử dụng công cụ hỗ trợ việc làm.

(三) 前款文件開具日或所載需用器具之日起6個月內購買器具之統一發票或收據正本(統一發票或收據開立日早於證明文件開立日時,證明文件內應註明輔具需開始使用日期,且該需用日與統一發票或收據開立日間,不得超過6個月)。
Hóa đơn thống nhất hoặc bản chính biên lai cho việc mua thiết bị được yêu cầu trong vòng 6 tháng kể từ ngày phát hành giấy tờ chứng nhận tài liệu ở đoạn trên ( Khi ngày phát hành hóa đơn hoặc biên lai sớm hơn ngày trên giấy tờ tài liệu hỗ trợ, trong giấy tờ phải chỉ ra ngày mà thiết bị trợ giúp cần được sử dụng, ngày sử dụng và ngày phát hành hóa đơn hoặc biên lai cách nhau không được quá 6 tháng)

(四) 申請人之金融機構存摺封面影本。
Bản sao bìa sổ tài khoản ngân hàng của người làm đơn.


●申請書表 Mẫu đơn đăng ký

職業災害勞工器具補助申請書及其補助收據

專案核定器具補助申請書

職業災害勞工輔助器具補助標準表


●申請書表翻譯參考Bản dịch tham khảo mẫu đơn đề nghị

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam 1

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam 2

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam 3

(本翻譯資料僅供參考,非主管機關公告申請書表,不得以本翻譯資料提出申請)
Tài liệu dịch thuật này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải mẫu đơn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền, vui lòng không sử dụng tài liệu dịch thuật này cho mục đích nộp đơn đề nghị.

 

勞動部職業安全衛生署 (OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH ADMINISTRATION,MINISTRY OF LABOR)

職業災害勞工保護法津貼補助職業訓練生活津貼 Trợ cấp cho người tham gia tập huấn nghiệp vụ trợ cấp phụ cấp luật bảo hộ lao động bảo hiểm tai nạn lao động

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



●請領資格 Đối tượng được hưởng

(一)勞保被保險人於職災勞工保護法施行後,遭遇職業傷害或罹患職業疾病。
Sau khi thi hành luật bảo hộ lao động trong tai nạn lao động, người được bảo hiểm bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.

(二)經醫師診斷喪失部分工作能力。
Được bác sỹ chẩn đoán mất đi một phần khả năng làm việc

(三)失能程度符合勞工保險失能給付標準第2至第15等級規定之項目。
Mức độ tàn tật phù hợp với các hạng mục tàn tật bảo hiểm xã hội chi trả từ cấp độ 2 đến cấp độ 15.

(四)參加政府機關主辦、委託或政府立案之訓練機構之各類職業訓練,每月總訓練時數100小時以上。
Tham gia các loại hình tập huấn nghiệp vụ của cơ quan nhà nước tổ chức, ủy quyền hoặc đơn vị tổ chức tập huấn nhà nước lập chuyên án, tổng thời gian tập huấn từ 100 giờ trở lên.

(五)訓練期間未領取其他訓練補助津貼、職業疾病生活津貼或失能生活津貼。
Chưa lĩnh bất kì loại trợ cấp tập huấn ,trợ cấp bệnh nghề nghiệp hoặc trợ cấp tàn tật khác trong thời gian tập huấn


●補助標準Tiêu chuẩn trợ cấp

訓練期間,每月發給新臺幣14,800元。
Trong thời gian tập huấn, mỗi tháng trợ cấp 14800 Đài tệ.


●應備文件  Giấy tờ cần chuẩn bị

申請人應填妥職業災害勞工職業訓練生活津貼申請書,送請職業訓練機構蓋章證明後,再檢附下列書件向本署提出申請。
Người làm đơn phải điền đầy đủ vào đơn đề nghị trợ cấp tập huấn nghiệp vụ tai nạn lao động, sau khi đơn vị tập huấn đóng dấu xác minh, đính kèm các giấy tờ sau để nộp lên Cục xin trợ cấp

  (一) 經職業訓練機構證明之職業訓練生活津貼申請書。
  Đơn đề nghị trợ cấp tập huấn nghiệp vụ đã được đơn vị tập huấn xác minh
  (二) 申請人之金融機構存摺封面影本。
  Bản sao bìa tài khoản ngân hàng của người làm đơn
  (三) 職業疾病診斷書或職業災害相關證明文件。
  Phiếu chẩn đoán bệnh nghề nghiệp hoặc giấy tờ chứng minh tai nạn nghề nghiệp liên quan
  (四) 勞工保險失能診斷書。(請洽醫院開具後由醫院逕寄勞保局,再由本署向該局調取,申請人無需檢送醫院開立完成之失能診斷書至本署。)
   Phiếu chẩn đoán tàn tật bảo hiểm lao động. ( Sau khi người được bảo hiểm đến bệnh viện kiểm tra điều trị, phiếu chẩn đoán được bệnh viện gửi đến Sở lao động, Cục sẽ thông qua Sở lao động lấy tài liệu xác nhận, người làm đơn không cần nộp phiếu chẩn đoán đến Cục sau khi bệnh viện hoàn thành phiếu chẩn đoán. 
  (五) 未請領其他訓練補助津貼或職業疾病生活津貼、失能生活津貼之聲明書。
Giấy xác nhận chưa lĩnh bất kì loại trợ cấp tập huấn ,trợ cấp bệnh nghề nghiệp hoặc trợ cấp tàn tật khác.


●應注意事項 Điều cần chú ý

(一)職業訓練生活津貼自受訓之日起算,中途離訓或經訓練單位退訓者,訓練單位應即通知本署停止發放。
Trợ cấp tập huấn nghiệp vụ tính từ ngày bắt đầu tập huấn, người dừng tập huấn giữa chừng hoặc thông qua đơn vị tập huấn rút khỏi tập huấn, đơn vị tập huấn phải thông báo lên Cục để dừng cấp phát trợ cấp.

(二)本項津貼,應按申請人實際參訓起迄時間,以30日為1個月核算發放;訓練期間未滿30日者,依下列方式核算發放:
Hạng mục trợ cấp này được tính theo thời gian thực tế từ đầu đến cuối người làm đơn tham gia tập huấn, cấp phát dựa theo 30 ngày tính là 1 tháng; người có thời gian tập huấn không đủ 30 ngày, việc cấp phát được tính theo phương thức như sau:

1. 10日以上且訓練時數達30小時者,發放半個月。
Từ 10 ngày trở lên và thời gian tập huấn đủ 30 giờ, cấp phát nửa tháng 
2. 20日以上且訓練時數達60小時者,發放1個月。
Từ 20 ngày trở lên và thời gian tập huấn đủ 60 giờ, cấp phát 1 tháng.

(三) 本項津貼,自申請人初次參加訓練之日起5年內,合計以發給24個月為限。滿5年後,停止發給。
Hạng mục trợ cấp này, tính từ ngày đầu tiên người làm đơn lần đầu tham gia tập huấn trở đi trong vòng 5 năm, tổng cộng cấp phát tối đa 24 tháng. Sau khi đủ 5 năm dừng cấp phát.

(四)本項津貼,於受補助人死亡之次月起停止發給,申請人或其家屬應於受補助人死亡之日起30日內通知本署。
Hạng mục trợ cấp này sẽ dừng việc cấp phát từ  tháng tiếp theo sau khi người hưởng trợ cấp tử vong, người làm đơn hoặc gia quyến khác phải thông báo tới Cục trong vòng 30 ngày kể từ ngày người hưởng trợ cấp tử vong.

(五)不符本辦法資格而領取各種津貼或補助,本署應通知本人或其家屬自接獲通知之日起30日內繳還,逾期未繳還者,應依法強制執行。
Người không phù hợp điều kiện nhưng vẫn nhận các loại trợ cấp hoặc phụ cấp, cần hoàn trả trong vòng 30 ngày kể từ khi người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân nhận được thông báo của Cục. Quá thời hạn quy định vẫn chưa hoàn trả, sẽ cưỡng chế thi hành theo pháp luật.


●申請書表 Mẫu đơn đăng ký

職業災害勞工職業訓練生活津貼申請書暨補助收據


●申請書表翻譯參考Bản dịch tham khảo mẫu đơn đề nghị

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam

(本翻譯資料僅供參考,非主管機關公告申請書表,不得以本翻譯資料提出申請)
Tài liệu dịch thuật này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải mẫu đơn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền, vui lòng không sử dụng tài liệu dịch thuật này cho mục đích nộp đơn đề nghị.

 

勞動部職業安全衛生署 (OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH ADMINISTRATION,MINISTRY OF LABOR)

職業災害勞工保護法津貼補助失能生活津貼 Trợ cấp tàn tật trợ cấp phụ cấp luật bảo hộ lao động bảo hiểm tai nạn lao động

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



●請領資格 Đối tượng được hưởng

(一)勞保被保險人於職災勞工保護法施行後,發生職業傷害或罹患職業疾病。
Sau khi thi hành luật bảo hộ lao động trong tai nạn lao động, người được bảo hiểm bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.

(二)請領勞工保險職業災害傷病給付期滿或失能給付。
Trợ cấp thương tật tai nạn lao động bảo hiểm xã hội hết hạn thanh toán hoặc chi trả tàn tật

(三)經醫師診斷喪失部分或全部工作能力。
Được bác sỹ chẩn đoán mất đi một phần khả năng làm việc

(四)失能程度適合勞工保險失能給付標準第1至第7等級規定之項目。
Mức độ tàn tật phù hợp với hạng mục tàn tật từ cấp 1 đến cấp 7 theo tiêu chuẩn chi trả của bảo hiểm xã hội.


●補助標準Tiêu chuẩn trợ cấp

失能程度相當於勞工保險失能給付標準:
Mức độ tàn tật tương đương với tiêu chuẩn chi trả tàn tật bảo hiểm xã hội:

(一) 第1至第3等級,且喪失全部工作能力者,每月發給新臺幣8,700元。
Người tàn tật cấp 1 đến cấp 3, và mất đi toàn bộ khả năng làm việc, mỗi tháng cấp phát 8700 Đài tệ 

(二) 第2至第7等級,或合併升等後相當於第1等級,且喪失部分工作能力者,每月發給新臺幣6,200元。
Người tàn tật cấp 2 đến cấp 7, hoặc kết hợp nâng lên tương đương mức 1, và mất đi toàn bộ khả năng làm việc, mỗi tháng cấp phát 6200 Đài tệ


●應備文件  Giấy tờ cần chuẩn bị

(一)失能生活津貼申請書。
Đơn đề nghị cấp phát trợ cấp tàn tật

(二) 勞工保險失能診斷書。(請洽醫院開具後由醫院逕寄勞保局,再由本署向該局調取,申請人無需檢送醫院開立完成之失能診斷書至本署。)
Phiếu chẩn đoán tàn tật bảo hiểm lao động.( Sau khi người được bảo hiểm đến bệnh viện kiểm tra điều trị, phiếu chẩn đoán sẽ được bệnh viện gửi đến Sở lao động, Cục sẽ thông qua Sở lao động lấy tài liệu xác nhận, người làm đơn không cần nộp phiếu chẩn đoán đến Cục sau khi bệnh viện hoàn thành phiếu chẩn đoán.

(三) 申請人之金融機構存摺封面影本。
Bản sao bìa tài khoản ngân hàng của người làm đơn

(四)經醫學影像檢查者,附檢查報告及影像圖片。
Người kiểm tra thông qua hình ảnh y khoa, đính kèm báo cáo kiểm tra và hình ảnh y khoa


●應注意事項 Điều cần chú ý

(一)同一傷病,請領本項補助,其所有請領期間應合併計算,合計以5年為限。
Cùng một thương tật, xin lĩnh hạng mục trợ cấp này, tổng cộng thời gian trợ cấp gộp lại được lĩnh tối đa 5 năm

(二)本項津貼及職業疾病生活津貼,僅得擇一請領。
Hạng mục trợ cấp này và trợ cấp thương tật nghề nghiệp, chỉ được chọn một loại để xin cấp phát

(三)本項津貼應於應於每屆滿1年之日前,檢具3個月內之勞工保險失能診斷書送本署辦理續領。但經本署審定得免檢具勞工保險失能診斷書者,得免檢具診斷書。未依前項規定辦理者,不予續發;逾期辦理者,自本署受理之當月起發給。
Hạng mục trợ cấp này mỗi năm trước ngày đủ 1 năm, phải nộp lên Cục phiếu chẩn đoán tàn tật bảo hiểm xã hội trong vòng 3 tháng để làm thủ tục tiếp tục lĩnh trợ cấp. Nhưng người được Cục nhận định miễn nộp phiếu chẩn đoán không áp dụng giới hạn này. Nếu không làm thủ tục theo quy định trên, sẽ không được tiếp tục cấp phát trợ cấp; Người làm thủ tục quá thời hạn, việc cấp phát sẽ tính từ tháng Cục nhận được giấy tờ liên quan.

(四) 本項津貼,於受補助人死亡之次月起停止發給,申請人或其家屬應於受補助人死亡之日起30日內通知本署。
Hạng mục trợ cấp này sẽ dừng việc cấp phát từ tháng tiếp theo sau tháng người hưởng trợ cấp tử vong, người làm đơn hoặc gia quyến khác phải thông báo tới Cục trong vòng 30 ngày kể từ ngày người hưởng trợ cấp tử vong.

(五)溢領之津貼或補助,本署於核發家屬補助時,應予扣除。
Lĩnh trợ cấp hoăc phụ cấp vượt mức, Cục sẽ khấu trừ khi cấp phát trợ cấp thân nhân

(六) 不符本辦法資格而領取各種津貼或補助,本署應通知本人或其家屬自接獲通知之日起30日內繳還,逾期未繳還者,應依法強制執行。
Người không phù hợp điều kiện nhưng vẫn nhận các loại trợ cấp hoặc phụ cấp, cần hoàn trả trong vòng 30 ngày kể từ khi người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân nhận được thông báo của Cục. Quá thời hạn quy định vẫn chưa hoàn trả, sẽ cưỡng chế thi hành theo pháp luật.


●申請書表 Mẫu đơn đăng ký

職業災害勞工失能生活津貼申請書暨補助收據


●申請書表翻譯參考Bản dịch tham khảo mẫu đơn đề nghị

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam

(本翻譯資料僅供參考,非主管機關公告申請書表,不得以本翻譯資料提出申請)
Tài liệu dịch thuật này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải mẫu đơn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền, vui lòng không sử dụng tài liệu dịch thuật này cho mục đích nộp đơn đề nghị.

 

勞動部職業安全衛生署 (OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH ADMINISTRATION,MINISTRY OF LABOR)

職業災害勞工保護法津貼補助職業疾病生活津貼 Trợ cấp bệnh nghề nghiệp trợ cấp phụ cấp luật bảo hộ lao động bảo hiểm tai nạn lao động

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.


●請領資格 Đối tượng được hưởng

(一)勞保被保險人於職災勞工保護法施行後,罹患職業疾病。
Sau khi thi hành luật bảo hộ lao động trong tai nạn lao động, người được bảo hiểm mắc bệnh nghề nghiệp.

(二) 請領勞工保險職業災害傷病給付期滿或失能給付。
Đã hết hạn xin trợ cấp thương tật tai nạn lao động bảo hiểm xã hội hoặc chi trả tàn tật

(三) 經醫師診斷喪失部分或全部工作能力。
Được bác sỹ chẩn đoán mất đi bộ phận hoặc hoàn toàn khả năng làm việc

(四)失能程度相當於勞工保險失能給付標準第1至第15等級規定之項目。
Mức độ tàn tật tương đương với hạng mục quy định cấp 1 đến cấp 15 tiêu chuẩn chi trả tàn tật bảo hiểm xã hội

※本法施行後離職退保,經醫師診斷罹患職業疾病,不能繼續從事工作,且係保險有效期間所致,須未請領同一疾病之勞保失能給付。
※Người từ chức và dừng bảo hiểm sau khi luật này được thi hành, thông qua bác sỹ chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp, không thể tiếp tục làm việc, và bệnh hình thành trong thời gian bảo hiểm còn hiệu lực, bắt buộc chưa từng lĩnh trợ cấp tàn tật bảo hiểm xã hội cho cùng một bệnh. 


●補助標準Tiêu chuẩn trợ cấp

失能程度相當於勞工保險失能給付標準:
Mức độ tàn tật tương đương với tiêu chuẩn chi trả tàn tật bảo hiểm xã hội:

(一)第1至第3等級,且喪失全部工作能力者,每月發給新臺幣8,700元。
Người tàn tật cấp 1 đến cấp 3, và mất đi toàn bộ khả năng làm việc, mỗi tháng cấp phát 8700 Đài tệ.

(二)第2至第7等級,或合併升等後相當於第1等級,且喪失部分工作能力者,每月發給新臺幣6,200元。
Người tàn tật từ cấp 2 đến cấp 7, hoặc kết hợp nâng lên tương đương cấp 1, và mất đi một phần khả năng làm việc, mỗi tháng cấp phát 6200 Đài tệ

(三)第8至第10等級,且喪失部分工作能力者,每月發給新臺幣3,200元。
Người tàn tật từ cấp 8 đến cấp 10, và mất đi một phần khả năng làm việc, mỗi tháng cấp phát 3200 Đài tệ.

(四)尚未遺存永久失能或失能程度符合第11至第15等級,且喪失部分工作能力者,每個月發給新臺幣1,900元。
Chưa đạt đến mức tàn tật vĩnh viễn hoặc mức độ tàn tật từ cấp 11 đến cấp 15, và mất đi một phần khả năng làm việc, mỗi tháng cấp phát 1900 Đài tệ.


●應備文件  Giấy tờ cần chuẩn bị

(一)職業疾病生活津貼申請書。
Đơn đề nghị cấp phát trợ cấp bệnh nghề nghiệp

(二)勞工保險失能診斷書。(請洽醫院開具後由醫院逕寄勞保局,再由本署向該局調取,申請人無需檢送醫院開立完成之失能診斷書至本署。)
Phiếu chẩn đoán tàn tật bảo hiểm lao động.( Sau khi người được bảo hiểm đến bệnh viện kiểm tra điều trị, phiếu chẩn đoán sẽ được bệnh viện gửi đến Sở lao động, Cục sẽ thông qua Sở lao động lấy tài liệu xác nhận, người làm đơn không cần nộp phiếu chẩn đoán đến Cục sau khi bệnh viện hoàn thành phiếu chẩn đoán.

(三)申請人之金融機構存摺封面影本。
Bản sao bìa tài khoản ngân hàng của người làm đơn

(四)經醫學影像檢查者,附檢查報告及影像圖片。
Người kiểm tra thông qua hình ảnh y khoa, đính kèm báo cáo kiểm tra và hình ảnh y khoa


●應注意事項 Điều cần chú ý

(一)同一傷病,請領本項補助,其所有請領期間應合併計算,合計以5年為限。
Cùng một thương tật, xin lĩnh hạng mục trợ cấp này, tổng cộng thời gian trợ cấp gộp lại được lĩnh tối đa 5 năm

(二) 本項津貼及失能生活津貼,僅得擇一請領。
Hạng mục trợ cấp này và trợ cấp tàn tật, chọn một trong hai để xin cấp phát

(三) 本項津貼應於應於每屆滿1年之日前,檢具3個月內之勞工保險失能診斷書送本署辦理續領。但經本署審定得免檢具勞工保險失能診斷書者,得免檢具診斷書。未依前項規定辦理者,不予續發;逾期辦理者,自本署受理之當月起發給。
Hạng mục trợ cấp này mỗi năm trước ngày đủ 1 năm, phải nộp lên Cục phiếu chẩn đoán tàn tật bảo hiểm xã hội trong vòng 3 tháng để làm thủ tục tiếp tục lĩnh trợ cấp. Nhưng người được Cục nhận định miễn nộp phiếu chẩn đoán không áp dụng giới hạn này. Nếu không làm thủ tục theo quy định trên, sẽ không được tiếp tục cấp phát trợ cấp; Người làm thủ tục quá thời hạn, việc cấp phát sẽ tính từ tháng Cục nhận được giấy tờ liên quan.

(四) 本項津貼,於受補助人死亡之次月起停止發給,申請人或其家屬應於受補助人死亡之日起30日內通知本署。
Hạng mục trợ cấp này sẽ dừng việc cấp phát từ tháng tiếp theo sau tháng người hưởng trợ cấp tử vong, người làm đơn hoặc gia quyến khác phải thông báo tới Cục trong vòng 30 ngày kể từ ngày người hưởng trợ cấp tử vong.

(五) 溢領之津貼或補助,本署於核發家屬補助時,應予扣除。
Lĩnh trợ cấp hoăc phụ cấp vượt mức, Cục sẽ khấu trừ khi cấp phát trợ cấp thân nhân

(六)不符本辦法資格而領取各種津貼或補助,本署應通知本人或其家屬自接獲通知之日起30日內繳還,逾期未繳還者,應依法強制執行。
Người không phù hợp điều kiện nhưng vẫn nhận các loại trợ cấp hoặc phụ cấp, cần hoàn trả trong vòng 30 ngày kể từ khi người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân nhận được thông báo của Cục. Quá thời hạn quy định vẫn chưa hoàn trả, sẽ cưỡng chế thi hành theo pháp luật.


●申請書表 Mẫu đơn đăng ký

職業災害勞工職業疾病生活津貼申請書暨補助收據


●申請書表翻譯參考Bản dịch tham khảo mẫu đơn đề nghị

越南文翻譯參考Bản dịch tham khảo tiếng Việt Nam

(本翻譯資料僅供參考,非主管機關公告申請書表,不得以本翻譯資料提出申請)
Tài liệu dịch thuật này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải mẫu đơn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền, vui lòng không sử dụng tài liệu dịch thuật này cho mục đích nộp đơn đề nghị.

 

勞動部職業安全衛生署 (OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH ADMINISTRATION,MINISTRY OF LABOR)

勞動部職業安全衛生署常見問答 Hỏi đáp thường gặp về Cục quản lý an toàn vệ sinh lao động Bộ lao động

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



●常見問答 Hỏi đáp thường gặp 

津貼、補助部分常見問答
Hỏi đáp thường gặp về bộ phận trợ cấp, phụ cấp


勞動部職業安全衛生署常見問答
Hỏi đáp thường gặp về Cục quản lý an toàn vệ sinh lao động Bộ lao động


(本資料由主管機關提供,如有異動請以主管機關最新公告為主)
(Tài liệu này do cơ quan có thẩm quyền cung cấp, nếu có thay đổi vui lòng tham khảo thông báo mới nhất của cơ quan có thẩm quyền.)

 

財團法人法律扶助基金會 (LEGAL AID FOUNDATION)

如何申請法律扶助、申請扶助律師 Làm thế nào để được trợ giúp pháp lý, đề nghị luật sư trợ giúp

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



●您可以請扶助律師做什麼 ? Bạn cần luật sư trợ giúp để làm gì ? 


1.法律諮詢 Tư vấn pháp luật
2.打官司(訴訟代理)Tham gia tố tụng tại phiên tòa ( Đại diện tố tụng )
3.寫法律文件(撰狀)Viết văn bản pháp luật (Cáo trạng )
4.協助調解/和解 Trợ giúp hòa giải


●應備文件 Giấy tờ cần chuẩn bị  (Tham khảo)

※ 補充說明:下方為基本必備文件,如審查、覆議委員會認為有補充其他文件必要(如存摺、保單、集保存摺等),將另行通知。
※Chú thích bổ sung: Dưới đây là các loại giấy tờ bắt buộc chuẩn bị cơ bản, nếu hội đồng thẩm tra thảo luận nhận định cần bổ sung giấy tờ khác ( Ví dụ: sổ tài khoản ngân hàng, bảo hiểm, tài khoản app ...)

1.申請人身分證。
1.Chứng minh thư nhân dân của người đề nghị
2.申請人戶口名簿或最近三個月內現戶戶籍謄本。
2.Sổ hộ khẩu của người đề nghị hoặc trích lục hộ khẩu trong vòng 3 tháng.
3.    如為低收入戶、中低收入戶或特殊境遇家庭,請提供當年度之證明。 
3.Nếu thuộc hộ thu nhập thấp, thu nhập trung bình thấp hoặc gia đình có hoàn cảnh đặc biệt, vui lòng xuất trình giấy tờ chứng minh của năm đó
4.如無3.之證明,請提供全戶(申請人、父母、子女與其他同財共居之親屬)之財產歸屬資料清單、最近一年綜合所得稅各類所得資料清單(請洽國稅局辦理:電話0800-000-321)。
4.Nếu không có các giấy tờ chứng minh mục 3, vui lòng xuất trình bảng liệt kê tài sản thuộc quyền sở hữu của cả hộ ( người đề nghị, bố mẹ, con cái và người thân khác cùng hộ khẩu đồng sở hữu tài sản) ; Bảng liệt kê các loại thuế thu nhập trong vòng 1 năm gần nhất  ( Vui lòng liên hệ Cục thuế nhà nước: điện thoại 0800-000-321 )
5.相關官司案件資料。
5.Tài liệu vụ án tố tụng liên quan

●申請方式 Phương pháp đề nghị

全國各地均有法扶分會,請向離您最近的法扶分會預約申請審查時間。
Cả nước đều có chi nhánh trợ giúp pháp lý, vui lòng đặt lịch hẹn để được xác nhận thời gian tại chi nhánh trợ giúp pháp lý gần nhất với bạn.
1.線上預約:請進入「法律扶助線上預約系統」  
1.Đặt lịch hẹn trên website: Vui lòng tìm kiếm「Hệ thống đặt lịch hẹn trợ giúp pháp lý online」
2.電話預約:請撥打法扶全國七碼專線:412-8518轉3(市話請直撥,手機加02)與就近分會聯絡預約時間,或連結至法扶服務據點查看法扶分會電話及服務資訊。
2.Gọi điện thoại đặt lịch hẹn: Vui lòng liên hệ hotline quỹ trợ giúp pháp lý toàn quốc: 412-8518 máy lẻ 3 (điện thoại cố định gọi trực tiếp, điện thoại di động vui lòng thêm 02 ) để đặt lịch hẹn thời gian với chi nhánh gần nhất, hoặc vào liên kết địa điểm dịch vụ trợ giúp pháp lý tìm kiếm thông tin dịch vụ và số điện thoại chi nhánh trợ giúp pháp lý. 


●檢警訊問申請律師陪同 Đề nghị luật sư đi cùng khi kiểm sát viên chất vấn

本會另有提供【檢警訊問律師到場陪訊專案】、【公民不服從扶助專案】、【提審案件律師陪同專案】的服務,如有需要申請檢警律師到場陪同,電話請撥:(02)2559-2119,此專線24小時全年無休(白天晚上皆可撥打,國定例假日皆提供服務)
Quỹ còn cung cấp dịch vụ 【Chuyên án luật sư đến hiện trường cùng khi kiểm sát viên chất vấn】, 【Chuyên án công dân không phục tùng trợ giúp】, 【Chuyên án luật sư đi cùng khi thẩm vấn vụ án】, nếu cần đề nghị luật sư kiểm sát viên đi cùng đến hiện trường, vui lòng gọi số điện thoại: (02)2559-2119, đường dây nóng phục vụ 24 giờ ( Phục vụ bất kể ngày đêm, ngày lễ tết )


●移工可以申請嗎?怎麼申請?Lao động nước ngoài có thể đăng ký đề nghị không? Đăng ký như thế nào?

法扶全國七碼專線為主(圖)
Liên hệ chủ yếu Hotline quỹ trợ giúp pháp lý toàn quốc 412-8518 
線上預約:https://legal-advice.laf.org.tw/
Đặt lịch hẹn trực tuyến: https://legal-advice.laf.org.tw/
需要懂中文的朋友協助,因為網頁內容為中文,有翻譯需求的外籍人士要記得登選資料時勾選
Do ngôn ngữ website là tiếng Trung, khi đăng ký trực tuyến cần sự trợ giúp của người hiểu tiếng Trung, người nước ngoài có nhu cầu phiên dịch cần đánh dấu lựa chọn khi đăng ký dữ liệu.
 

金融監督管理委員會 (FINANCIAL SUPERVISORY COMMISSION, R.O.C.)

銀行局常見問答Hỏi đáp thường gặp về nghiệp vụ ngân hàng

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.



Q1、外國自然人在臺開立存款帳戶應準備什麼文件?
Người nước ngoài mở tài khoản tiền gửi tại Đài Loan cần chuẩn bị những gì? 

A1、
1.持有內政部核發居留證之外國人:應提供居留證,以及其他具辨識力之身分證明文件,如健保卡、護照、駕照或學生證等雙重身分證明文件辦理。
2.未持有居留證之外國人(即在臺無住所之外國人):應持合法入境簽證(或戳記)之(外國)護照或僑委會核發之華僑身分證明書,以及中華民國統一證號基資表辦理。
1.Người nước ngoài có thẻ cư trú được Bộ nội chính cấp phát: cần xuất trình thẻ cư trú, và các giấy tờ đủ điều kiện xác nhận chứng minh nhân thân, như thẻ bảo hiểm y tế, hộ chiếu, bằng lái hoặc thẻ sinh viên vv  hai loại giấy tờ chứng minh nhân thân để làm thủ tục.
2.Người nước ngoài chưa có thẻ cư trú (người nước ngoài không có địa chỉ cư trú tại Đài Loan): phải có hộ chiếu nước ngoài có visa nhập cảnh hợp pháp (hoặc con dấu nhập cảnh) hoặc giấy chứng nhận tư cách Hoa kiều được hiệp hội Hoa kiều xét duyệt, và biểu quy chuẩn số hiệu thống nhất Trung Hoa Dân quốc để làm thủ tục.


Q2、外國自然人在臺開戶有無存款種類之限制?
Người nước ngoài mở tài khoản tiền gửi có hạn chế loại tiền gửi không?

A2、在臺無住所之外國人(即未取得居留證者)不得開設支票存款戶。
Người nước ngoài không có địa chỉ cư trú ở Đài Loan (tức là người chưa lĩnh thẻ cư trú) không được mở tài khoản tiền gửi được xuất chi phiếu.


Q3、外國自然人在臺開戶可否委託他人辦理?
Người nước ngoài mở tài khoản tại Đài Loan có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục không?

A3、
在臺無住所外國人【係指未持有居留證之外國自然人(含華僑)】開立新臺幣存款帳戶以親自辦理為原則,但符合下列情形或主管機關規定者,可由受本人委任或授權之代理人依銀行內部認識客戶規範辦理:
1.經經濟部投資審議委員會、科學工業園區管理局或加工區管理處專案核准,或因贈與、繼承等特定情事取得有價證券之外國人,開立證券交割用之帳戶。
2.外國公司籌備處於金融機構開立存款帳戶時,其負責人為在臺無住所之外國人者。
Người nước ngoài không có địa chỉ cư trú ở Đài Loan 【tức là người nước ngoài chưa có thẻ cư trú (gồm Hoa kiều)】mở tài khoản tiền gửi Đài tệ theo nguyên tắc chủ tài khoản đích thân làm thủ tục, nhưng nếu phù hợp những tình trạng dưới đây hoặc đơn vị chủ quản quy định, có thể do người đại diện hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền làm thủ tục theo quy phạm khách hàng thân thiết nội bộ ngân hàng:
1. Người nước ngoài được Ủy ban xét duyệt đầu tư Bộ Kinh Tế, Cục quản lý khu công nghiệp khoa học hoặc Ban quản lý các khu chế xuất, hoặc sở hữu chứng khoán có giá trị do những hoàn cảnh đặc biệt như được tặng, thừa kế, mở tài khoản để phân phối chứng khoán.
2.Công ty nước ngoài dự định mở tài khoản tiền gửi tại đơn vị tài chính, người phụ trách công ty là người nước ngoài không có địa chỉ cư trú tại Đài Loan.
 

金融監督管理委員會 (FINANCIAL SUPERVISORY COMMISSION, R.O.C.)

移工跨國匯兌規定 Quy định quy đổi tiền tệ quốc tế cho lao động nước ngoài

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。

Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.

 

移工跨國匯兌規定 Quy định quy đổi tiền tệ quốc tế cho lao động nước ngoài

Danh mục dịch vụ lao động nhập cư đề nghị không liên quan đến tìm việc làm

 

金融監督管理委員會 (FINANCIAL SUPERVISORY COMMISSION, R.O.C.)

移工申請理賠指南 Hướng dẫn lao động nhập cư đề nghị bảo hiểm

本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。

Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.

 

移工申請理賠指南  Hướng dẫn lao động nhập cư đề nghị bảo hiểm

Hướng dẫn lao động nhập cư đề nghị bảo hiểm

 

 

TOP